Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Ba, 23 tháng 6, 2015

TIẾNG HOA CHO CÔ DÂU VIỆT

TIẾNG HOA CHO CÔ DÂU VIỆT NAM SANG ĐÀI LOAN

  • Bạn chuẩn bị kết duyên cùng ông xã Đài Loan?
  • Bạn muốn nhanh chóng học được tiếng Hoa đời sống để nhanh chóng hòa đồng vào cuộc sống bên nhà chồng?
  • Bạn đang chuẩn bị phỏng vấn để về nhà chồng bên Đài Loan?
  • Bạn không biết phải học tiếng Hoa như thế nào nhanh chóng và hiệu quả nhất?
Hãy đến với lớp tiếng Hoa dành cho cô dâu Việt Nam tại Tiếng Hoa Cần Thơ. 
Chúng tôi sẽ giúp bạn vượt qua trở ngại về ngôn ngữ, tự tin với cuộc sống xa xứ.

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HOA CHO CÔ DÂU VIỆT NAM


Đài Loan có rất đông cô dâu ngoại quốc, hơn 600.000 người.
Trong đó có 160.000 cô dâu Việt. Phần đông cô dâu Việt sang Đài Loan không biết tiếng, không được chuẩn bị trước về mặt văn hóa. 
 Chứng kiến nhiều cô dâu theo chồng người Đài Loan sang sống ở quê hương chồng và không biết một chữ tiếng Hoa và gặp rất nhiều khó khăn.
 Chúng tôi rất hiểu cái khó của cô dâu không biết tiếng. Vì vậy tiếng Hoa Cần Thơ mở lớp tiếng Hoa dành cho cô dâu Việt nam, để giúp các cô dâu vượt qua trở ngại ngôn ngữ, giải quyết các vấn đề do bất đồng ngôn ngữ. Hiểu về văn hóa Đài Loan, giúp nâng cao hạnh phúc các gia đình Việt và Đài.
Đào tạo cho cô dâu từ cơ bản phát âm, chú âm Đài Loan, ghép âm, đánh máy tiếng Hoa, nghe, nói trực tiếp, qua điện thoại,bổ sung 2000 từ vựng thường dùng trong đời sống giúp cô dâu vượt qua trở ngại ngôn ngữ và sẵn sàng cho cuộc sống và học tập tại Đài Loan, hòa nhập nhanh.

LIÊN HỆ
 0122 9009 567 gặp thầy Trường
TIẾNG HOA CẦN THƠ - THÀNH CÔNG CÙNG TIẾNG HOA

                      TIẾNG HOA NÓI NGAY

 Cung cấp 1 ít câu mẫu để bạn có thể "chém gió" với ông xã ngay lập tức.
 Đương nhiên với cách phiên âm này, các bạn sẽ khó nói chuẩn, nhưng quan trọng là dám nói, giọng ngọng nghịu của bạn nghe rất là dễ thương đó.
 Không tin thì thử ngay đi nào !
你好!
Nǐ hǎo
Nỉ hào !
Chào bạn !
你好嗎?
Nǐ hǎo ma
Nỉ hào ma?
Bạn khỏe không?
我很好。
 hěn hǎo
Quò hẩnh hào.
Tôi rất khỏe.
你呢?
Nǐ ne
Nì nơ?
Còn bạn thì sao?
我也很好。
 yě hěn hǎo
Quỏ dè hẩnh hào.
Tôi cũng rất khỏe.
早安!
Zǎo ān
Chào an !
Chào buổi sáng.
午安!
 ān
Ù an !
Chào buổi trưa, chiều.
晚上好!
Wǎnshàng hǎo
Quàn sang hào !
Chào buổi tối !
晚安!
Wǎn ān
Quàn an !
Ngủ ngon !
明天見!
Míng tiān jiàn
Miểng then chen !
Mai gặp lại !
 
你吃飯了沒有?(你吃飯了嗎?)
Nǐ chī fàn le méi yǒu? ( Nǐ chī fàn le ma )
Nì chxư fan lơ mẩy dầu? ( nì chxư fan lơ ma? )
Anh ăn cơm rồi chưa?
我吃飯了.
Wǒ chī fàn le.
Quò chxư fan lơ.
Em ăn rồi / Anh ăn rồi.
我還沒吃。
Wǒ hái méi chī fàn.
Quò hải mẩy chxư.
Em/anh chưa ăn.
你吃飽了嗎?
Nǐ chī bǎo le ma?
Nì chxư bào lơ ma?
Anh/em ăn no rồi chưa?
我吃飽了。
Wǒ chī bǎo le.
Quò chxư bào lơ.
Anh/ăn no rồi. 

謝謝!
Xiè xie
Xie xìe
Cảm ơn
不客氣。
Bú kè qì
Bủ khơ chxi.
Đừng khách sáo
對不起!
Duì bù qǐ
Tuây bu chxì !
Xin lỗi !
沒關係.
Méi guān xì
Mẩy coan xi
Không có sao

再見!
Zài jiàn
Chai chen !
Tạm biệt !
老公再見!
Lǎo gōng zài jiàn
Lào cung chai chen !
Tạm biệt ông xã !
老公晚安!
Lào gōng wǎn ān
Lào cung quàn an !
Ông xã ngủ ngon !

爸爸、媽媽都好嗎?
Bàba,māma dōu hǎo ma?
Ba bà, ma mà tâu hào ma?
Ba má đều khỏe hả anh?
替我問候爸爸、媽媽。
Tì wǒ wènhòu bàba,māma.
Thi quò quânh hâu ba bà, ma mà.
Cho em gửi lời thăm ba má.


老公有沒有想我啊?
Lǎogōng yǒu méi yǒu xiǎng wǒ a?
Lào cung dầu mẩy dầu xẻng quò a ?
Ông xã có nhớ em không vậy?
老公什麼時候過來越南?
Lǎogōng shénme shíhou guòlái Yuènán?
Lào cung sẩn mơ sử hâu cua lải Duê nản?
Khi nào ông xã qua Việt Nam?
 

我會努力學中文的。
Wǒ huì nǔlì xué zhōngwén de.
Quò huây nù li xuể Trung quẩnh tờ.
Em sẽ cố gắng học tiếng trung.
老公放心吧。
Lǎogōng fàngxīn ba.
Lào cung fang xin ba.
Ông xã yên tâm đi nhe.

老公不要睡得太晚,有害身體。
Lǎogōng bú yào shuì de tài wăn, yǒu hài shēntǐ.
Lào cung bủ dao suây tở thai quàn, dầu hai sânh thì.
Ông xã đừng thức khuya, có hại sức khỏe đó.
我好想你啊。
Wǒ hǎo xiǎng nǐ a.
Quỏ hào xẻng nì a.
Em nhớ anh lắm á.

我現在會說一點中文了。
Wǒ xiànzài huì shuō yì diǎn zhōngwén le.
Quò xen chai huây suô i tèn trung quẩnh lơ.
Bây giờ em biết nói 1 ít tiếng Trung rồi.
還不會寫。
Hái bú huì xiě.
Hải bủ huây xiè.
Vẫn chưa biết viết.
以後再學。
Yǐhòu zài xué.
Dì hâu chai xuể.
Sau này học tiếp.

你慢慢講,我可以聽懂。
Nǐ mànman jiǎng, wǒ kěyǐ tīng dǒng.
Nì man man chèng, quò khở ì thiêng tùng.
Anh nói chậm chậm, em có thể nghe hiểu.
你在講一次。
Nǐ zài jiǎng yí cì.
Nì chai chèng ỉ chxư
Anh nói lại 1 lần đi.

老公下班了嗎?
Lǎogōng xià bān le ma?
Lào cung xea ban lơ ma?
Ông xã tan ca chưa?
今天累不累?
Jīntiān lèi bú lèi?
Chin then lây bù lây?
Hôm nay có mệt không?

快要面試了。
Kuài yào miànshì ( miàn tán) le.
Khoai dao men sư ( men thản ) lơ.
Sắp tới phỏng vấn rồi.
我好擔心。
Wǒ hǎo dānxīn.
Quỏ hào tan xin.
Em lo quá hà.

老公教我,好不好?
Lǎogōng jiāo wǒ, hǎo bù hǎo?
Lào cung cheo quò, hào bu hào?
Ông xã dạy em đi,có được không?
討厭老公。
Tǎoyàn lǎogōng.
Thào den lào cung.
Ghét ông xã quá đi.
老公在幹嗎?/在做什麼?
Lǎogōng zài gàn má?/ Lǎogōng zài zuò shénme?
Lào cung chai gan mả?/ Lào cung chai chuô sẩn mơ?
Ông xã đang làm gì vậy?
老婆在讀書呢。
Lǎopó zài dúshū ne.
Lào"phỏ chai tủ su nơ.
Bà xã đang học bài đây nè.

 LỜI KHUYÊN CHÂN THÀNH CỦA THẦY

Các cô dâu nên bỏ ít thời gian để học và luyện tiếng Hoa chuẩn.
Học phiên âm hoặc chú âm để có thể học chính xác hơn, khẳng định mình và được gia đình bên chồng nễ mình hơn !
過來
guò lái
cua lải
Qua đây
親一個
qīn yí gè
chxin ỉ cơ
Hôn cái coi
抱抱我
bào bào wǒ
bao bao wò
ôm em đi
不行
bù xíng
bu xiểng
không được
為什麼?
wèi shén me?
wây sẩn mơ?
tại sao?
我大姨媽來了
wǒ dà yí mā lái le
wò ta ỉ ma lải lơ
"Dì hai" của em tới rồi ( dì hai: kinh kì )
原來這樣
yuán lái zhè yàng
doẻn lải trơ dang
Hóa ra là vậy
很可怕呢
hěn kě pà ne
hẩnh khờ ''pha nơ
 thấy ghê lắm đó
舒服嗎?
shū fú ma?
su fủ ma?
dễ chịu không?
痛不痛?
tòng bú tòng?
thung bủ thung?
Có đau không?
好痛
hǎo tòng
hào thung
đau quá à
不痛
bú tòng
bủ thung
không đau
爽嗎?
shuǎng ma?
soàng ma?
phê không?
有安全套嗎?
yǒān quán tào ma?
dầu an chxoẻn thao ma?
có "áo mưa" không?
我覺得很幸福
wǒ juéde hěn xìngfú
wò chỏe tơ hầnh xiêng fủ
anh (em) cảm thấy rất hạnh phúc

你好厲害
nǐ hǎo lì hài
nỉ hào li hai
anh (em) lợi hại quá
你好棒
nǐ hǎo bàng
nỉ hào bang
anh ( em ) tuyệt vời ( hay ) quá
我美嗎?
wǒ měi ma?
wỏ mầy ma?
em đẹp không?
喜歡嗎?
xǐ huān ma?
xì hoan ma?
thích không?
不要
bú yào
bủ dao
đừng/ không muốn
不要停
bú yào tíng
bủ dao thiểng
đừng dừng lại
快一點
kuài yì diǎn
khoai i tèn
nhanh lên tý
慢一點
màn yì diǎn
man i tèn
chậm lại tý
慢慢來
màn màn lái
man man lải
từ từ thôi
輕一點
qīng yì diǎn
chxing i tèn
nhẹ nhẹ tý
用力一點
yòng lì yì diǎn
dung li i tèn
mạnh mạnh tý

你先洗澡吧
nǐ xiān xǐzǎo ba
nì xen xỉ chào ba
anh ( em ) tắm trước đi
要不要一起洗澡
yào bú yào yì qǐ xǐzǎo
dao bủ dao i chxì xỉ chào
có muốn tắm chung không?
不要啦
bú yào la
bủ dao la
đừng mà/ thôi mà
我害羞
wǒ hài xiū
wò hai xiu
em mắc cỡ

坐下來
Zuò xià lái
Chuô xea lải
Ngồi xuống
躺下來
Tǎng xià lái
Thàng xea lải
Nằm xuống
站起來
Zhàn qǐ lái
Tran chxì lải
Đứng dậy
出去
Chū qù
Chxu chxuy
Đi ra ngoài ( người nói ở trong phòng )
出來
Chū lái
Chxu lải
Ra đây ( người nói ở ngoài phòng )
進去
Jìn qù ba
Chin chxuy ba
Vào trong đi ( người nói ở ngoài phòng )
進來
Jìn lái ba
Chin lải ba
Vào đây đi ( người nói ở trong phòng )
等一下
Děng yí xià
Tầng ỉ xea
Chờ một chút
等我一下
Děng wǒ yí xià
Tẩng wò ỉ xea
Chờ tôi một chút

NÉT VIẾT VÀ CÁC VIẾT CHỮ HÁN

Mời các bạn cùng xem video để học về các nét viết cơ bản của chữ Hán và các nét viết biến thể.
Sau đó học các quy tắt thứ tự nét viết để viết đúng, nhanh, và đẹp nhé.