Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2025

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 16

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 16

中明: 國安,這次學校放假你有什麼計畫?
Zhōngmíng: Guó’ān, zhè cì xuéxiào fàngjià nǐ yǒu shénme jìhuà?
Trung Minh: Quốc An, lần này trường nghỉ thì bạn có kế hoạch gì không?
國安: 我還沒打算要做什麼。這次放假沒有上次放得那麼久,只放三天假。我不知道去哪裡比較好?
Guó’ān: Wǒ hái méi dǎsuàn yào zuò shénme. Zhè cì fàngjià méiyǒu shàng cì fàng de nàme jiǔ, zhǐ fàng sān tiān jià. Wǒ bù zhīdào qù nǎlǐ bǐjiào hǎo?
Quốc An: Mình vẫn chưa định làm gì. Lần này nghỉ không lâu như lần trước, chỉ nghỉ ba ngày. Mình không biết đi đâu thì hay hơn.
中明: 我覺得太魯閣不錯,有山又有河。
Zhōngmíng: Wǒ juéde Tàilǔgé búcuò, yǒu shān yòu yǒu hé.
Trung Minh: Mình thấy Thái Lỗ Các (Taroko) rất hay, có núi lại có sông.
國安: 在哪裡?離臺北遠不遠?
Guó’ān: Zài nǎlǐ? Lí Táiběi yuǎn bù yuǎn?
Quốc An: Ở đâu thế? Có xa Đài Bắc không?
中明: 在花蓮,花蓮在台灣東部,離臺北有點遠。你可以坐火車去,也可以開車去,差不多四個小時。
Zhōngmíng: Zài Huālián, Huālián zài Táiwān dōngbù, lí Táiběi yǒudiǎn yuǎn. Nǐ kěyǐ zuò huǒchē qù, yě kěyǐ kāichē qù, chàbuduō sì ge xiǎoshí.
Trung Minh: Ở Hoa Liên, Hoa Liên ở phía đông Đài Loan, cách Đài Bắc hơi xa. Bạn có thể đi tàu hỏa hoặc lái xe, khoảng bốn tiếng.
國安: 你去過嗎?
Guó’ān: Nǐ qù guò ma?
Quốc An: Bạn từng đi chưa?
中明: 我小學六年級的時候去過。我很喜歡那裡。
Zhōngmíng: Wǒ xiǎoxué liù niánjí de shíhou qù guò. Wǒ hěn xǐhuan nàlǐ.
Trung Minh: Mình đã đi hồi lớp sáu. Mình rất thích nơi đó.
國安: 那,你打算去哪裡玩?
Guó’ān: Nà, nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ wán?
Quốc An: Thế bạn định đi đâu chơi?
中明: 我想去合歡山。報紙上寫,這幾天可能會下雪。
Zhōngmíng: Wǒ xiǎng qù Héhuān Shān. Bàozhǐ shàng xiě, zhè jǐ tiān kěnéng huì xià xuě.
Trung Minh: Mình muốn đi núi Hợp Hoan. Báo viết mấy ngày nay có thể sẽ có tuyết.
國安: 下雪?我還沒看過雪。合歡山在哪裡?
Guó’ān: Xià xuě? Wǒ hái méi kàn guò xuě. Héhuān Shān zài nǎlǐ?
Quốc An: Tuyết à? Mình chưa bao giờ thấy tuyết. Núi Hợp Hoan ở đâu?
中明: 在台灣的中部,日月潭也在附近。
Zhōngmíng: Zài Táiwān de zhōngbù, Rìyuètán yě zài fùjìn.
Trung Minh: Ở miền trung Đài Loan, Nhật Nguyệt Đàm cũng ở gần đó.
國安: 日月潭很有名。我在書上看過,離合歡山近嗎?
Guó’ān: Rìyuètán hěn yǒumíng. Wǒ zài shū shàng kàn guò, lí Héhuān Shān jìn ma?
Quốc An: Nhật Nguyệt Đàm rất nổi tiếng. Mình từng đọc trong sách, có gần núi Hợp Hoan không?
中明: 不遠。我想去玩三天兩夜。先去日月潭,再去合歡山。
Zhōngmíng: Bù yuǎn. Wǒ xiǎng qù wán sān tiān liǎng yè. Xiān qù Rìyuètán, zài qù Héhuān Shān.
Trung Minh: Không xa. Mình muốn đi ba ngày hai đêm. Trước đi Nhật Nguyệt Đàm, rồi đi núi Hợp Hoan.
國安: 你記得多照一些相片給我看。
Guó’ān: Nǐ jìde duō zhào yīxiē xiàngpiàn gěi wǒ kàn.
Quốc An: Nhớ chụp nhiều ảnh cho mình xem nhé.
中明: 放假的時候,你去太魯閣了嗎?
Zhōngmíng: Fàngjià de shíhou, nǐ qù Tàilǔgé le ma?
Trung Minh: Kỳ nghỉ vừa rồi, bạn có đi Thái Lỗ Các không?
國安: 我本來要去那裡。可是,因為沒有車票了,所以後來決定去高雄玩。
Guó’ān: Wǒ běnlái yào qù nàlǐ. Kěshì, yīnwèi méiyǒu chēpiào le, suǒyǐ hòulái juédìng qù Gāoxióng wán.
Quốc An: Ban đầu mình định đi đó. Nhưng vì hết vé xe, nên sau đó quyết định đi Cao Hùng chơi.
中明: 高雄好玩嗎?
Zhōngmíng: Gāoxióng hǎowán ma?
Trung Minh: Cao Hùng có vui không?
國安: 很好玩。我坐了三個半小時的火車。下了火車就坐捷運去西子灣了。那裡風景很漂亮。
Guó’ān: Hěn hǎowán. Wǒ zuò le sān ge bàn xiǎoshí de huǒchē. Xià le huǒchē jiù zuò jiéyùn qù Xīzǐwān le. Nàlǐ fēngjǐng hěn piàoliang.
Quốc An: Rất vui. Mình ngồi tàu hỏa ba tiếng rưỡi. Xuống tàu thì đi MRT đến Tây Tử Loan. Ở đó phong cảnh rất đẹp.
中明: 你應該搭高鐵去。這樣更快,只需要一個半小時。
Zhōngmíng: Nǐ yīnggāi dā gāotiě qù. Zhèyàng gèng kuài, zhǐ xūyào yí ge bàn xiǎoshí.
Trung Minh: Bạn nên đi tàu cao tốc. Như vậy nhanh hơn, chỉ cần một tiếng rưỡi thôi.
國安: 好,我下次一定要坐高鐵。你呢?這次旅行怎麼樣?
Guó’ān: Hǎo, wǒ xià cì yīdìng yào zuò gāotiě. Nǐ ne? Zhè cì lǚxíng zěnmeyàng?
Quốc An: Ừ, lần sau mình nhất định sẽ đi tàu cao tốc. Còn bạn? Chuyến đi lần này thế nào?
中明: 我玩得很開心。可是,旅館的房間有點問題。浴室沒有水。
Zhōngmíng: Wǒ wán de hěn kāixīn. Kěshì, lǚguǎn de fángjiān yǒudiǎn wèntí. Yùshì méiyǒu shuǐ.
Trung Minh: Mình chơi rất vui. Nhưng phòng khách sạn có chút vấn đề. Phòng tắm không có nước.
國安: 沒有水?那你怎麼洗澡?
Guó’ān: Méiyǒu shuǐ? Nà nǐ zěnme xǐzǎo?
Quốc An: Không có nước? Vậy bạn tắm kiểu gì?
中明: 後來我換了房間。旅館老闆說付一半的錢就好了。
Zhōngmíng: Hòulái wǒ huàn le fángjiān. Lǚguǎn lǎobǎn shuō fù yībàn de qián jiù hǎo le.
Trung Minh: Sau đó mình đổi phòng. Ông chủ khách sạn nói chỉ cần trả một nửa tiền thôi.
國安: 合歡山下雪了嗎?冷不冷?
Guó’ān: Héhuān Shān xià xuě le ma? Lěng bù lěng?
Quốc An: Núi Hợp Hoan có tuyết chưa? Có lạnh không?
中明: 下雪了,很冷,風也很大,可是很好玩。你看,這是我照的相片。
Zhōngmíng: Xià xuě le, hěn lěng, fēng yě hěn dà, kěshì hěn hǎowán. Nǐ kàn, zhè shì wǒ zhào de xiàngpiàn.
Trung Minh: Có tuyết rồi, rất lạnh, gió cũng lớn, nhưng rất vui. Bạn xem, đây là ảnh mình chụp.
國安: 你笑得好開心,風景真漂亮。
Guó’ān: Nǐ xiào de hǎo kāixīn, fēngjǐng zhēn piàoliang.
Quốc An: Bạn cười thật tươi, phong cảnh thật đẹp.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 15

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 15

宜文: 我們下個星期要學第十五課,我剛才先看了一點兒,書上有很多種動物,我覺得很有意思。
Yíwén: Wǒmen xià ge xīngqī yào xué dì shíwǔ kè, wǒ gāngcái xiān kàn le yìdiǎnr, shū shàng yǒu hěn duō zhǒng dòngwù, wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
Yíwén: Tuần sau chúng ta sẽ học bài 15, vừa rồi mình xem trước một chút, trong sách có nhiều loại động vật, mình thấy rất thú vị.
友美: 有哪些動物?
Yǒuměi: Yǒu nǎxiē dòngwù?
Hữu Mỹ: Có những động vật nào?
宜文: 我記得有羊、馬、兔子……,最特別的是龍。(打開課本)妳看看……
Yíwén: Wǒ jìde yǒu yáng, mǎ, tùzi……, zuì tèbié de shì lóng. (Dǎkāi kèběn) Nǐ kànkan……
Yíwén: Mình nhớ có dê, ngựa, thỏ..., đặc biệt nhất là rồng. (Mở sách) Cậu xem...
友美: 原來是十二生肖,真的很有意思。
Yǒuměi: Yuánlái shì shí'èr shēngxiào, zhēnde hěn yǒu yìsi.
Hữu Mỹ: Thì ra là mười hai con giáp, thật sự rất thú vị.
宜文: 什麼是十二生肖?
Yíwén: Shénme shì shí'èr shēngxiào?
Yíwén: Mười hai con giáp là gì vậy?
友美: 華人用不一樣的動物代表每一年,一共有十二種動物。
Yǒuměi: Huárén yòng bù yíyàng de dòngwù dàibiǎo měi yì nián, yígòng yǒu shí'èr zhǒng dòngwù.
Hữu Mỹ: Người Hoa dùng các con vật khác nhau để đại diện cho mỗi năm, tổng cộng có 12 con vật.
國安: 越南也有十二生肖,可是我們沒有兔年,有貓年。我是貓年出生的,屬貓。
Guó'ān: Yuènán yě yǒu shí'èr shēngxiào, kěshì wǒmen méiyǒu tù nián, yǒu māo nián. Wǒ shì māo nián chūshēng de, shǔ māo.
Quốc An: Việt Nam cũng có 12 con giáp, nhưng không có năm Thỏ, mà có năm Mèo. Mình sinh năm Mèo, thuộc Mèo.
宜文: 真的啊?好有趣!
Yíwén: Zhēn de a? Hǎo yǒuqù!
Yíwén: Thật hả? Thú vị quá!
友美: 原來越南的生肖跟中國的有點兒不一樣。
Yǒuměi: Yuánlái Yuènán de shēngxiào gēn Zhōngguó de yǒudiǎnr bù yíyàng.
Hữu Mỹ: Thì ra con giáp của Việt Nam có chút khác với Trung Quốc.
宜文: 我好想知道我屬什麼。
Yíwén: Wǒ hǎo xiǎng zhīdào wǒ shǔ shénme.
Yíwén: Mình rất muốn biết mình thuộc con gì.
國安: 很簡單,上網一查就知道了。
Guó'ān: Hěn jiǎndān, shàngwǎng yì chá jiù zhīdào le.
Quốc An: Rất đơn giản, lên mạng tra một chút là biết ngay.
宜文: 好,我上網查查看。
Yíwén: Hǎo, wǒ shàngwǎng chá chákàn.
Yíwén: Được, mình lên mạng tra thử xem.
宜文: 中明,你手裡拿著什麼?
Yíwén: Zhōngmíng, nǐ shǒulǐ názhe shénme?
Yíwén: Trung Minh, trong tay cậu cầm gì vậy?
中明: 這是燈籠。
Zhōngmíng: Zhè shì dēnglóng.
Trung Minh: Đây là lồng đèn.
宜文: 燈籠上的小老虎好可愛。
Yíwén: Dēnglóng shàng de xiǎo lǎohǔ hǎo kě'ài.
Yíwén: Con hổ nhỏ trên lồng đèn thật dễ thương.
中明: 這是我朋友做的,因為他屬虎。妳知道十二生肖嗎?
Zhōngmíng: Zhè shì wǒ péngyǒu zuò de, yīnwèi tā shǔ hǔ. Nǐ zhīdào shí'èr shēngxiào ma?
Trung Minh: Đây là bạn mình làm, vì cậu ấy tuổi Hổ. Bạn có biết 12 con giáp không?
宜文: 知道,友美跟我講過。
Yíwén: Zhīdào, Yǒuměi gēn wǒ jiǎng guò.
Yíwén: Biết chứ, Hữu Mỹ đã kể cho mình nghe rồi.
中明: 這個星期六是元宵節,妳跟友美會去看燈會嗎?
Zhōngmíng: Zhège xīngqīliù shì Yuánxiāo Jié, nǐ gēn Yǒuměi huì qù kàn dēnghuì ma?
Trung Minh: Thứ bảy này là Tết Nguyên Tiêu, bạn và Hữu Mỹ có đi xem hội đèn lồng không?
宜文: 友美說她想去,我還沒決定去不去。燈會好玩嗎?
Yíwén: Yǒuměi shuō tā xiǎng qù, wǒ hái méi juédìng qù bu qù. Dēnghuì hǎowán ma?
Yíwén: Hữu Mỹ nói muốn đi, mình vẫn chưa quyết định có đi không. Hội đèn lồng có vui không?
中明: 我去年去看了,很多大人帶著小孩去看燈會,非常熱鬧,我照了很多相片。
Zhōngmíng: Wǒ qùnián qù kàn le, hěn duō dàren dàizhe xiǎohái qù kàn dēnghuì, fēicháng rènào, wǒ zhào le hěn duō xiàngpiàn.
Trung Minh: Năm ngoái mình đã đi xem, có rất nhiều người lớn dẫn theo trẻ em đi xem hội đèn, rất náo nhiệt, mình đã chụp nhiều ảnh.
宜文: 那我這個週末一定要去看看。
Yíwén: Nà wǒ zhège zhōumò yídìng yào qù kànkan.
Yíwén: Vậy thì cuối tuần này nhất định mình phải đi xem thử.
中明: 我週末還要工作,打算一下班就去看燈會。我們可以約友美一起去。
Zhōngmíng: Wǒ zhōumò hái yào gōngzuò, dǎsuàn yí xiàbān jiù qù kàn dēnghuì. Wǒmen kěyǐ yuē Yǒuměi yìqǐ qù.
Trung Minh: Cuối tuần mình còn phải làm việc, dự định tan ca là đi xem hội đèn luôn. Chúng ta có thể hẹn Hữu Mỹ đi cùng.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 14

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 14

老師: 家樂,你在台灣住了多久了?參加過台灣的新年活動嗎?
Lǎoshī: Jiālè, nǐ zài Táiwān zhù le duō jiǔ le? Cānjiā guò Táiwān de xīnnián huódòng ma?
Thầy: Gia Lạc, em ở Đài Loan được bao lâu rồi? Em đã từng tham gia hoạt động năm mới ở Đài Loan chưa?
家樂: 我在台灣住了半年了,這是我第一次在台灣過新年。台灣人在一年的最後一天有什麼特別的活動?
Jiālè: Wǒ zài Táiwān zhù le bàn nián le, zhè shì wǒ dì yī cì zài Táiwān guò xīnnián. Táiwān rén zài yī nián de zuìhòu yī tiān yǒu shénme tèbié de huódòng?
Gia Lạc: Em đã sống ở Đài Loan nửa năm rồi, đây là lần đầu tiên em đón năm mới ở Đài Loan. Người Đài Loan vào ngày cuối cùng của năm có hoạt động đặc biệt gì không?
老師: 十二月三十一號的晚上,很多城市都有跨年晚會,我最喜歡的是台北101的演唱會,有很多表演,又熱鬧又好看。
Lǎoshī: Shí’èr yuè sānshíyī hào de wǎnshàng, hěn duō chéngshì dōu yǒu kuànián wǎnhuì, wǒ zuì xǐhuān de shì Táiběi 101 de yǎnchànghuì, yǒu hěn duō biǎoyǎn, yòu rènào yòu hǎokàn.
Thầy: Tối ngày 31 tháng 12, nhiều thành phố đều có dạ hội đón năm mới. Thầy thích nhất là buổi biểu diễn ở Taipei 101, có nhiều tiết mục, vừa náo nhiệt vừa hay.
家樂: 跟朋友一起去一定會很有意思,大家要不要一起去?
Jiālè: Gēn péngyǒu yīqǐ qù yīdìng huì hěn yǒu yìsi, dàjiā yào bù yào yīqǐ qù?
Gia Lạc: Đi cùng bạn bè chắc chắn sẽ rất thú vị. Mọi người có muốn cùng đi không?
老師: 如果大家要去跨年,要多帶一件衣服。去年我在那裡站了一晚,因為時間太久,天氣也太冷,回家以後就感冒了。
Lǎoshī: Rúguǒ dàjiā yào qù kuànián, yào duō dài yī jiàn yīfú. Qùnián wǒ zài nàlǐ zhàn le yī wǎn, yīnwèi shíjiān tài jiǔ, tiānqì yě tài lěng, huí jiā yǐhòu jiù gǎnmào le.
Thầy: Nếu mọi người muốn đi đón năm mới thì nên mang thêm áo. Năm ngoái tôi đứng ở đó cả tối, vì thời gian quá lâu, thời tiết cũng quá lạnh, về nhà thì bị cảm.
宜文: 我家在台北101大樓附近,大家可以先來我家,我們一起吃晚飯,再去看演唱會。
Yíwén: Wǒ jiā zài Táiběi 101 dàlóu fùjìn, dàjiā kěyǐ xiān lái wǒ jiā, wǒmen yīqǐ chī wǎnfàn, zài qù kàn yǎnchànghuì.
Yíwén: Nhà mình ở gần tòa nhà Taipei 101, mọi người có thể đến nhà mình trước, chúng ta cùng ăn tối rồi đi xem ca nhạc.
國安: 太好了!我們可以每個人都準備一些好吃的東西。
Guó’ān: Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ měi gèrén dōu zhǔnbèi yīxiē hǎochī de dōngxi.
Quốc An: Tuyệt quá! Mỗi người chúng ta có thể chuẩn bị một ít đồ ăn ngon.
宜文: 老師,請您也跟大家一起來我家,好嗎?
Yíwén: Lǎoshī, qǐng nín yě gēn dàjiā yīqǐ lái wǒ jiā, hǎo ma?
Yíwén: Thầy, thầy cũng đến nhà em cùng mọi người nhé?
老師: 好啊!那我也準備一些飲料。大家一起跨年吧!
Lǎoshī: Hǎo a! Nà wǒ yě zhǔnbèi yīxiē yǐnliào. Dàjiā yīqǐ kuànián ba!
Thầy: Được chứ! Vậy thầy cũng sẽ chuẩn bị một ít đồ uống. Mọi người cùng nhau đón năm mới nhé!
宜文: 歡迎大家,請進!
Yíwén: Huānyíng dàjiā, qǐng jìn!
Yíwén: Chào mừng mọi người, mời vào!
家樂: 謝謝!妳家前面的公園有很多花跟樹,環境真好!
Jiālè: Xièxiè! Nǐ jiā qiánmiàn de gōngyuán yǒu hěn duō huā gēn shù, huánjìng zhēn hǎo!
Gia Lạc: Cảm ơn! Công viên trước nhà bạn có nhiều hoa và cây, môi trường thật đẹp!
國安: 我跟友美買了幾瓶酒,也帶了大家都喜歡的餃子、包子和牛肉湯。
Guó’ān: Wǒ gēn Yǒuměi mǎi le jǐ píng jiǔ, yě dài le dàjiā dōu xǐhuān de jiǎozi, bāozi hé niúròu tāng.
Quốc An: Mình với Hữu Mỹ đã mua vài chai rượu, cũng mang theo sủi cảo, bánh bao và canh bò mà mọi người đều thích.
宜文: 這麼多東西很重吧?
Yíwén: Zhème duō dōngxi hěn zhòng ba?
Yíwén: Nhiều đồ vậy chắc nặng lắm nhỉ?
國安: 不重,我很高興能幫大家準備。
Guó’ān: Bù zhòng, wǒ hěn gāoxìng néng bāng dàjiā zhǔnbèi.
Quốc An: Không nặng đâu, mình rất vui vì có thể giúp mọi người chuẩn bị.
老師: 我買了珍珠奶,希望大家會喜歡。
Lǎoshī: Wǒ mǎi le zhēnzhūnǎi, xīwàng dàjiā huì xǐhuān.
Thầy: Thầy mua trà sữa trân châu, hy vọng mọi người sẽ thích.
宜文: 大家準備了這麼多東西。老師,請您先拿吧!
Yíwén: Dàjiā zhǔnbèi le zhème duō dōngxi. Lǎoshī, qǐng nín xiān ná ba!
Yíwén: Mọi người chuẩn bị nhiều thứ quá. Thầy, mời thầy dùng trước ạ!
家樂: 老師,跨年的時候,如果不想去看演唱會,還有別的活動嗎?
Jiālè: Lǎoshī, kuànián de shíhou, rúguǒ bù xiǎng qù kàn yǎnchànghuì, hái yǒu bié de huódòng ma?
Gia Lạc: Thầy ơi, đêm giao thừa nếu không muốn đi xem ca nhạc thì còn hoạt động gì khác không?
老師: 有啊!我小的時候在山上住了七、八年,每一年的第一天,我都跟家人一起看日出。
Lǎoshī: Yǒu a! Wǒ xiǎo de shíhou zài shānshàng zhù le qī, bā nián, měi yī nián de dì yī tiān, wǒ dōu gēn jiārén yīqǐ kàn rìchū.
Thầy: Có chứ! Khi còn nhỏ tôi sống trên núi bảy tám năm, mỗi năm vào ngày đầu tiên, tôi đều cùng gia đình đi ngắm bình minh.
家樂: 跨年的時候,英國的教堂有很多活動,也有人去聽音樂會。
Jiālè: Kuànián de shíhou, Yīngguó de jiàotáng yǒu hěn duō huódòng, yě yǒu rén qù tīng yīnyuèhuì.
Gia Lạc: Ở Anh, đêm giao thừa trong nhà thờ có nhiều hoạt động, cũng có người đi nghe hòa nhạc.
友美: 在日本,跨年的時候,很多人在家跟家人一起看電視。但是我喜歡和朋友一起跨年,比在家看電視有趣。
Yǒuměi: Zài Rìběn, kuànián de shíhou, hěn duō rén zài jiā gēn jiārén yīqǐ kàn diànshì. Dànshì wǒ xǐhuān hé péngyǒu yīqǐ kuànián, bǐ zài jiā kàn diànshì yǒuqù.
Hữu Mỹ: Ở Nhật, đêm giao thừa nhiều người ở nhà xem tivi cùng gia đình. Nhưng mình thì thích đón năm mới cùng bạn bè, thú vị hơn là ở nhà xem tivi.
國安: 我也喜歡跟朋友一起跨年,而且今年比以前有意思多了,因為在台灣跟你們一起玩,覺得很特別。
Guó’ān: Wǒ yě xǐhuān gēn péngyǒu yīqǐ kuànián, érqiě jīnnián bǐ yǐqián yǒuyìsi duō le, yīnwèi zài Táiwān gēn nǐmen yīqǐ wán, juéde hěn tèbié.
Quốc An: Mình cũng thích đón năm mới cùng bạn bè, hơn nữa năm nay còn thú vị hơn nhiều, vì ở Đài Loan được vui chơi cùng các bạn, cảm thấy rất đặc biệt.
宜文: 我同意,我也覺得今年很有意思。
Yíwén: Wǒ tóngyì, wǒ yě juéde jīnnián hěn yǒu yìsi.
Yíwén: Mình đồng ý, mình cũng thấy năm nay rất thú vị.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 13

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 13

國安: 喂,中明,半個小時以前我寄了一封電子郵件给你,你看到了吗?
Guó’ān: Wéi, Zhōngmíng, bàn ge xiǎoshí yǐqián wǒ jì le yì fēng diànzǐ yóujiàn gěi nǐ, nǐ kàn dào le ma?
Quốc An: Này, Trung Minh, nửa tiếng trước mình đã gửi cho cậu một email, cậu thấy chưa?
中明: 刚刚我的手機網路有點兒問题,不能看電子郵件,你寄的是什麼?
Zhōngmíng: Gānggāng wǒ de shǒujī wǎngluò yǒudiǎnr wèntí, bù néng kàn diànzǐ yóujiàn, nǐ jì de shì shénme?
Trung Minh: Vừa rồi điện thoại của mình bị lỗi mạng, không xem được email. Cậu gửi cái gì vậy?
國安: 博物館的網址。下禮拜六老師要带我們去參觀,你可以先看看。
Guó’ān: Bówùguǎn de wǎngzhǐ. Xià lǐbài liù lǎoshī yào dài wǒmen qù cānguān, nǐ kěyǐ xiān kànkan.
Quốc An: Địa chỉ trang web của bảo tàng. Thứ Bảy tuần sau thầy sẽ dẫn chúng ta đi tham quan, cậu có thể xem trước.
中明: 好。(看看手機)現在没問题了,我看到了。
Zhōngmíng: Hǎo. (Kànkan shǒujī) Xiànzài méi wèntí le, wǒ kàn dào le.
Trung Minh: Được. (xem điện thoại) Giờ không có vấn đề gì nữa, mình thấy rồi.
國安: 網站上有地址,那個地方在我家附近,從我家出去,往右轉,差不多五分鐘就到了。
Guó’ān: Wǎngzhàn shàng yǒu dìzhǐ, nà ge dìfāng zài wǒ jiā fùjìn, cóng wǒ jiā chūqù, wǎng yòu zhuǎn, chàbuduō wǔ fēnzhōng jiù dào le.
Quốc An: Trên trang web có địa chỉ, chỗ đó gần nhà mình, từ nhà đi ra rẽ phải, khoảng năm phút là đến.
中明: 我們應該幾點到?
Zhōngmíng: Wǒmen yīnggāi jǐ diǎn dào?
Trung Minh: Chúng ta nên đến lúc mấy giờ?
國安: 早上九點在博物馆門口見,要記得準時到。
Guó’ān: Zǎoshang jiǔ diǎn zài bówùguǎn ménkǒu jiàn, yào jìde zhǔnshí dào.
Quốc An: Sáng 9 giờ gặp nhau ở cổng bảo tàng, nhớ đến đúng giờ nhé.
中明: 我們上個星期六去運動的時候,我到得太晚,真不好意思。下個星期我一定會凖時。
Zhōngmíng: Wǒmen shàng ge xīngqīliù qù yùndòng de shíhou, wǒ dào de tài wǎn, zhēn bù hǎoyìsi. Xià ge xīngqī wǒ yídìng huì zhǔnshí.
Trung Minh: Hôm thứ Bảy trước khi đi tập thể thao, mình đến trễ quá, thật ngại quá. Tuần sau mình nhất định sẽ đúng giờ.
老師: 博物館五分鐘以後就要開門了,大家都到了吧?
Lǎoshī: Bówùguǎn wǔ fēnzhōng yǐhòu jiù yào kāimén le, dàjiā dōu dào le ba?
Thầy: Bảo tàng 5 phút nữa sẽ mở cửa, mọi người đều đến rồi chứ?
國安: 中明說他快要到了。
Guó’ān: Zhōngmíng shuō tā kuài yào dào le.
Quốc An: Trung Minh nói là cậu ấy sắp đến rồi.
家樂: 老師,我們要不要先去排队買票?
Jiālè: Lǎoshī, wǒmen yào bù yào xiān qù páiduì mǎi piào?
Gia Lạc: Thầy ơi, chúng ta có nên xếp hàng mua vé trước không?
老師: 差不多需要排十分鐘的队,那好吧,我們先去排队。
Lǎoshī: Chàbuduō xūyào pái shí fēnzhōng de duì, nà hǎo ba, wǒmen xiān qù páiduì.
Thầy: Chắc phải xếp hàng khoảng 10 phút, vậy được rồi, chúng ta xếp hàng trước đi.
老師: 今天我們打算參觀三個小時,會有人给我們介绍。進去以後,記得要安靜,不可以說話說得太大聲。
Lǎoshī: Jīntiān wǒmen dǎsuàn cānguān sān ge xiǎoshí, huì yǒu rén gěi wǒmen jièshào. Jìnqù yǐhòu, jìde yào ānjìng, bù kěyǐ shuōhuà shuō de tài dàshēng.
Thầy: Hôm nay chúng ta dự định tham quan 3 tiếng, sẽ có người giới thiệu cho chúng ta. Vào trong nhớ giữ yên lặng, không được nói quá to.
家樂: 老師,我刚刚先用手機上網看了很多有趣的圖片,真想馬上就看到博物馆裡的東西。
Jiālè: Lǎoshī, wǒ gānggāng xiān yòng shǒujī shàngwǎng kàn le hěn duō yǒuqù de túpiàn, zhēn xiǎng mǎshàng jiù kàn dào bówùguǎn lǐ de dōngxi.
Gia Lạc: Thầy ơi, vừa nãy em đã dùng điện thoại xem rất nhiều hình thú vị, thật muốn được thấy ngay những thứ trong bảo tàng.
老師: 我知道你非常喜歡歷史,我想你今天一定會很開心。
Lǎoshī: Wǒ zhīdào nǐ fēicháng xǐhuan lìshǐ, wǒ xiǎng nǐ jīntiān yídìng huì hěn kāixīn.
Thầy: Thầy biết em rất thích lịch sử, thầy nghĩ hôm nay em chắc chắn sẽ rất vui.
家樂: 我也在網路上找了很多文章,那些介绍和故事都非常有趣。
Jiālè: Wǒ yě zài wǎngluò shàng zhǎo le hěn duō wénzhāng, nàxiē jièshào hé gùshì dōu fēicháng yǒuqù.
Gia Lạc: Em cũng tìm được nhiều bài viết trên mạng, những phần giới thiệu và câu chuyện đó đều rất thú vị.
老師: 那如果大家有問题就可以問你了。
Lǎoshī: Nà rúguǒ dàjiā yǒu wèntí jiù kěyǐ wèn nǐ le.
Thầy: Vậy nếu mọi người có câu hỏi thì có thể hỏi em rồi.
家樂: 要是我知道,一定會告诉大家!
Jiālè: Yàoshi wǒ zhīdào, yídìng huì gàosu dàjiā!
Gia Lạc: Nếu em biết thì nhất định sẽ nói cho mọi người!
國安: (往前看)中明來了!
Guó’ān: (Wǎng qián kàn) Zhōngmíng lái le!
Quốc An: (nhìn về phía trước) Trung Minh đến rồi!
老師: 好,我們進去參觀吧。
Lǎoshī: Hǎo, wǒmen jìnqù cānguān ba.
Thầy: Được, chúng ta vào trong tham quan thôi.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 7

Hội thoại tiếng Hoa

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 7

友美: 元真,我們明天幾點去找妳的韓國朋友?
Yǒuměi: Yuánzhēn, wǒmen míngtiān jǐ diǎn qù zhǎo nǐ de Hánguó péngyǒu?
Hữu Mỹ: Nguyên Chân, ngày mai mấy giờ mình đi gặp bạn Hàn Quốc của bạn?
元真: 我們下午四點要到天美飯店,她在那裡等我們。
Yuánzhēn: Wǒmen xiàwǔ sì diǎn yào dào Tiānměi fàndiàn, tā zài nàlǐ děng wǒmen.
Nguyên Chân: 4 giờ chiều chúng ta phải đến khách sạn Thiên Mỹ, cô ấy đang đợi chúng ta ở đó.
友美: 我們要怎麼去?坐捷運還是坐公車?
Yǒuměi: Wǒmen yào zěnme qù? Zuò jiéyùn háishi zuò gōngchē?
Hữu Mỹ: Chúng ta đi bằng cách nào? Đi tàu điện ngầm hay đi xe buýt?
元真: 聽說那家飯店不遠,我想我們可以從學校走路去。
Yuánzhēn: Tīngshuō nà jiā fàndiàn bù yuǎn, wǒ xiǎng wǒmen kěyǐ cóng xuéxiào zǒulù qù.
Nguyên Chân: Nghe nói khách sạn đó không xa, mình nghĩ có thể đi bộ từ trường đến đó.
友美: 可是我不知道怎麼走,妳知道嗎?
Yǒuměi: Kěshì wǒ bù zhīdào zěnme zǒu, nǐ zhīdào ma?
Hữu Mỹ: Nhưng mình không biết đi thế nào, bạn có biết không?
元真: 我也不知道。我們可以先上網看地圖。
Yuánzhēn: Wǒ yě bù zhīdào. Wǒmen kěyǐ xiān shàngwǎng kàn dìtú.
Nguyên Chân: Mình cũng không biết. Chúng ta có thể lên mạng xem bản đồ trước.
友美: 啊!上課了!我們先上課吧。
Yǒuměi: A! Shàngkè le! Wǒmen xiān shàngkè ba.
Hữu Mỹ: A! Vào học rồi! Chúng ta vào học trước nhé.
元真: 好。
Yuánzhēn: Hǎo.
Nguyên Chân: Được.
元真: 友美,妳看,天美飯店在大學路。我現在知道怎麼走了。
Yuánzhēn: Yǒuměi, nǐ kàn, Tiānměi fàndiàn zài Dàxué Lù. Wǒ xiànzài zhīdào zěnme zǒu le.
Nguyên Chân: Hữu Mỹ, bạn xem, khách sạn Thiên Mỹ ở đường Đại học. Giờ mình biết đi thế nào rồi.
友美: 啊!天美饭店在這裡!我知道這個地方,附近有郵局跟超級市场。
Yǒuměi: A! Tiānměi fàndiàn zài zhèlǐ! Wǒ zhīdào zhège dìfāng, fùjìn yǒu yóujú gēn chāojí shìchǎng.
Hữu Mỹ: A! Khách sạn Thiên Mỹ ở đây! Mình biết chỗ này, gần đó có bưu điện và siêu thị.
元真: 我想走路去一定没問题。
Yuánzhēn: Wǒ xiǎng zǒulù qù yīdìng méi wèntí.
Nguyên Chân: Mình nghĩ đi bộ thì chắc chắn không thành vấn đề.
友美: 可是我觉得那裡有點兒遠,走路去太累了。
Yǒuměi: Kěshì wǒ juéde nàlǐ yǒudiǎnr yuǎn, zǒulù qù tài lèi le.
Hữu Mỹ: Nhưng mình thấy chỗ đó hơi xa, đi bộ thì mệt quá.
元真: 妳想怎麼去?
Yuánzhēn: Nǐ xiǎng zěnme qù?
Nguyên Chân: Bạn muốn đi bằng cách nào?
友美: 坐捷運又方便又舒服,我們可以坐捷運。
Yǒuměi: Zuò jiéyùn yòu fāngbiàn yòu shūfú, wǒmen kěyǐ zuò jiéyùn.
Hữu Mỹ: Đi tàu điện ngầm vừa tiện lợi vừa thoải mái, chúng ta có thể đi tàu điện ngầm.
元真: 好,我們明天坐捷運去吧。
Yuánzhēn: Hǎo, wǒmen míngtiān zuò jiéyùn qù ba.
Nguyên Chân: Được, ngày mai chúng ta đi tàu điện ngầm nhé.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 6

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 6

國安: 今天天氣不錯,海邊的風景也很漂亮,我想去游泳,妳們想去嗎?
Guó'ān: Jīntiān tiānqì búcuò, hǎibiān de fēngjǐng yě hěn piàoliang, wǒ xiǎng qù yóuyǒng, nǐmen xiǎng qù ma?
Quốc An: Hôm nay thời tiết khá đẹp, cảnh biển cũng rất đẹp, tôi muốn đi bơi, các bạn có muốn đi không?
友美: 我不會游泳。宜文,妳會游泳嗎?
Yǒuměi: Wǒ bú huì yóuyǒng. Yíwén, nǐ huì yóuyǒng ma?
Hữu Mỹ: Mình không biết bơi. Yíwén, bạn biết bơi không?
宜文: 我會游泳,可是游得不太好。
Yíwén: Wǒ huì yóuyǒng, kěshì yóu de bú tài hǎo.
Nghi Văn: Mình biết bơi, nhưng bơi không tốt lắm.
國安: 我們去跑步,怎麼樣?
Guó'ān: Wǒmen qù pǎobù, zěnme yàng?
Quốc An: Chúng ta đi chạy bộ nhé?
友美: 我不喜歡跑步,我跑步跑得很慢。
Yǒuměi: Wǒ bù xǐhuān pǎobù, wǒ pǎobù pǎo de hěn màn.
Hữu Mỹ: Mình không thích chạy bộ, mình chạy rất chậm.
宜文: 打網球怎麼樣?中明說妳的網球打得很好,我們一起去打吧。
Yíwén: Dǎ wǎngqiú zěnme yàng? Zhōngmíng shuō nǐ de wǎngqiú dǎ de hěn hǎo, wǒmen yìqǐ qù dǎ ba.
Nghi Văn: Đánh quần vợt thì sao? Trung Minh nói bạn đánh rất tốt, chúng ta cùng đi đánh nhé.
友美: 好啊。
Yǒuměi: Hǎo a.
Hữu Mỹ: Được mà.
國安: 聽說這部電影很有趣,我們晚上一起去看,好不好?
Guó'ān: Tīngshuō zhè bù diànyǐng hěn yǒuqù, wǒmen wǎnshang yìqǐ qù kàn, hǎo bù hǎo?
Quốc An: Nghe nói bộ phim này rất thú vị, tối nay chúng ta cùng đi xem nhé?
中明: 我覺得有一點兒累,我想回家休息。
Zhōngmíng: Wǒ juéde yǒu yìdiǎnr lèi, wǒ xiǎng huí jiā xiūxi.
Trung Minh: Mình thấy hơi mệt, muốn về nhà nghỉ ngơi.
國安: 你不要常常在家上網、看電腦、玩手機,應該去運動。明天我有空,我們可以一起去騎腳踏車。
Guó'ān: Nǐ bú yào chángcháng zài jiā shàngwǎng, kàn diànnǎo, wán shǒujī, yīnggāi qù yùndòng. Míngtiān wǒ yǒu kòng, wǒmen kěyǐ yìqǐ qù qí jiǎotàchē.
Quốc An: Đừng suốt ngày ở nhà lướt mạng, dùng máy tính, chơi điện thoại; nên đi vận động. Ngày mai mình rảnh, chúng ta có thể cùng đi đạp xe.
中明: 可是我只想聽音樂、睡覺。
Zhōngmíng: Kěshì wǒ zhǐ xiǎng tīng yīnyuè, shuìjiào.
Trung Minh: Nhưng mình chỉ muốn nghe nhạc, ngủ thôi.
國安: 後天去呢?
Guó'ān: Hòutiān qù ne?
Quốc An: Thế ngày kia đi?
中明: 這兩天天氣有點兒冷,我們週末去,好嗎?
Zhōngmíng: Zhè liǎng tiān tiānqì yǒudiǎnr lěng, wǒmen zhōumò qù, hǎo ma?
Trung Minh: Mấy ngày nay thời tiết hơi lạnh, cuối tuần chúng ta đi nhé?

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 12

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 12

中明: 你昨天怎麼没來上課?
Zhōngmíng: Nǐ zuótiān zěnme méi lái shàngkè?
Trung Minh: Hôm qua sao bạn không đến lớp?
國安: 我去參加畫畫比赛。你們上课上了什麼?
Guó'ān: Wǒ qù cānjiā huàhuà bǐsài. Nǐmen shàngkè shàngle shénme?
Quốc An: Mình đi tham gia cuộc thi vẽ. Các bạn học gì trong lớp?
中明: 老師問我們想做什麼工作,大家都說得很高興。
Zhōngmíng: Lǎoshī wèn wǒmen xiǎng zuò shénme gōngzuò, dàjiā dōu shuō de hěn gāoxìng.
Trung Minh: Thầy hỏi chúng mình muốn làm công việc gì, mọi người đều nói rất vui vẻ.
國安: 我知道友美想當護理師。别的同學呢?
Guó'ān: Wǒ zhīdào Yǒuměi xiǎng dāng hùlǐshī. Bié de tóngxué ne?
Quốc An: Mình biết Hữu Mỹ muốn làm y tá. Các bạn khác thì sao?
中明: 宜文希望可以用中文和英文工作,所以她以後想當記者,元真想在銀行工作。
Zhōngmíng: Yíwén xīwàng kěyǐ yòng Zhōngwén hé Yīngwén gōngzuò, suǒyǐ tā yǐhòu xiǎng dāng jìzhě, Yuánzhēn xiǎng zài yínháng gōngzuò.
Trung Minh: Yíwén hy vọng có thể làm việc bằng tiếng Trung và tiếng Anh, nên sau này muốn làm phóng viên. Nguyên Chân muốn làm việc ở ngân hàng.
國安: 那你畢业以後想做什麼?
Guó'ān: Nà nǐ bìyè yǐhòu xiǎng zuò shénme?
Quốc An: Thế sau khi tốt nghiệp, bạn muốn làm gì?
中明: 我以前想當大公司的老闆,可是老闆要做的事情太多,現在覺得當醫生比較好。那你想做什麼?
Zhōngmíng: Wǒ yǐqián xiǎng dāng dà gōngsī de lǎobǎn, kěshì lǎobǎn yào zuò de shìqíng tài duō, xiànzài juéde dāng yīshēng bǐjiào hǎo. Nà nǐ xiǎng zuò shénme?
Trung Minh: Trước đây mình muốn làm ông chủ công ty lớn, nhưng việc ông chủ phải làm quá nhiều, bây giờ thấy làm bác sĩ thì tốt hơn. Thế bạn muốn làm gì?
國安: 當醫生很不錯,但是太忙了,我只想每天可以凖時上班、下班。
Guó'ān: Dāng yīshēng hěn búcuò, dànshì tài máng le, wǒ zhǐ xiǎng měitiān kěyǐ zhǔnshí shàngbān, xiàbān.
Quốc An: Làm bác sĩ thì rất tốt, nhưng quá bận, mình chỉ muốn mỗi ngày đi làm, tan làm đúng giờ thôi.
中明: 國安,你每天下課以後都要去麵包店工作,辛苦吗?
Zhōngmíng: Guó'ān, nǐ měitiān xiàkè yǐhòu dōu yào qù miànbāodiàn gōngzuò, xīnkǔ ma?
Trung Minh: Quốc An, mỗi ngày tan học xong bạn đều phải đi làm ở tiệm bánh mì, có vất vả không?
國安: 不辛苦。我很喜歡這個工作,因為可以學怎麼做麵包,而且同事也都對我很好。
Guó'ān: Bù xīnkǔ. Wǒ hěn xǐhuān zhège gōngzuò, yīnwèi kěyǐ xué zěnme zuò miànbāo, érqiě tóngshì yě dōu duì wǒ hěn hǎo.
Quốc An: Không vất vả. Mình rất thích công việc này, vì có thể học cách làm bánh mì, hơn nữa đồng nghiệp cũng rất tốt với mình.
中明: 這樣你在學校的成績,不會有問題吗?
Zhōngmíng: Zhèyàng nǐ zài xuéxiào de chéngjī, bù huì yǒu wèntí ma?
Trung Minh: Vậy thì thành tích học tập ở trường của bạn sẽ không có vấn đề gì chứ?
國安: 不會啊!我都先做功課,再去工作。
Guó'ān: Bù huì a! Wǒ dōu xiān zuò gōngkè, zài qù gōngzuò.
Quốc An: Không đâu! Mình đều làm bài tập trước rồi mới đi làm.
中明: 我以前在餐廳上過班,因為太累了,常常睡得不夠。
Zhōngmíng: Wǒ yǐqián zài cāntīng shàngguò bān, yīnwèi tài lèi le, chángcháng shuì de bú gòu.
Trung Minh: Trước đây mình từng làm thêm ở nhà hàng, vì quá mệt nên thường ngủ không đủ.
國安: 這樣真的很辛苦。
Guó'ān: Zhèyàng zhēnde hěn xīnkǔ.
Quốc An: Như vậy thì thật sự rất vất vả.
中明: 有時候早上起得太晚,上课遲到了,而且没時間準備考试,所以就不做了。
Zhōngmíng: Yǒushíhou zǎoshang qǐ de tài wǎn, shàngkè chídào le, érqiě méi shíjiān zhǔnbèi kǎoshì, suǒyǐ jiù bù zuò le.
Trung Minh: Có lúc sáng dậy quá muộn, đi học thì bị trễ, hơn nữa không có thời gian chuẩn bị thi, nên mình bỏ không làm nữa.
國安: 我下午四點到六點上班,工作時間不長,所以没問題。
Guó'ān: Wǒ xiàwǔ sì diǎn dào liù diǎn shàngbān, gōngzuò shíjiān bù cháng, suǒyǐ méi wèntí.
Quốc An: Mình đi làm từ 4 giờ đến 6 giờ chiều, thời gian làm việc không lâu nên không có vấn đề.
中明: 兩個小時也可以吗?那你們麵包店還需要人吗?
Zhōngmíng: Liǎng gè xiǎoshí yě kěyǐ ma? Nà nǐmen miànbāodiàn hái xūyào rén ma?
Trung Minh: Hai tiếng cũng được sao? Vậy tiệm bánh của các bạn còn cần người nữa không?
國安: 不知道,我明天看到老闆的時候,幫你問他。
Guó'ān: Bù zhīdào, wǒ míngtiān kàndào lǎobǎn de shíhou, bāng nǐ wèn tā.
Quốc An: Không biết nữa, ngày mai khi gặp ông chủ, mình sẽ giúp bạn hỏi thử.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 11

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 11

宜文: 友美,今天的功課妳寫了嗎?
Yíwén: Yǒuměi, jīntiān de gōngkè nǐ xiě le ma?
Nghi Văn: Hữu Mỹ, bài tập hôm nay bạn đã làm chưa?
友美: 我已經寫了,我現在在寫卡片。
Yǒuměi: Wǒ yǐjīng xiě le, wǒ xiànzài zài xiě kǎpiàn.
Hữu Mỹ: Mình làm rồi, bây giờ đang viết thiệp.
宜文: 給誰的卡片?
Yíwén: Gěi shéi de kǎpiàn?
Nghi Văn: Thiệp cho ai vậy?
友美: 一個新朋友。妳看,這是他送我的卡片。
Yǒuměi: Yí ge xīn péngyǒu. Nǐ kàn, zhè shì tā sòng wǒ de kǎpiàn.
Hữu Mỹ: Một người bạn mới. Bạn xem, đây là thiệp anh ấy tặng mình.
宜文: 他寫的字真好看。你們是怎麼認識的?
Yíwén: Tā xiě de zì zhēn hǎokàn. Nǐmen shì zěnme rènshí de?
Nghi Văn: Chữ anh ấy viết đẹp thật. Các bạn quen nhau thế nào?
友美: 我們是上網認識的,我看到他寫的文章,然後留言問了一個問題,他回答得很有趣。
Yǒuměi: Wǒmen shì shàngwǎng rènshí de, wǒ kàndào tā xiě de wénzhāng, ránhòu liúyán wèn le yí ge wèntí, tā huídá de hěn yǒuqù.
Hữu Mỹ: Chúng mình quen nhau trên mạng, mình đọc bài viết của anh ấy rồi để lại câu hỏi, anh ấy trả lời rất thú vị.
宜文: 你們常上網聊天嗎?
Yíwén: Nǐmen cháng shàngwǎng liáotiān ma?
Nghi Văn: Các bạn thường lên mạng nói chuyện à?
友美: 對啊,差不多每個晚上都聊。昨天他說他想跟我見面。
Yǒuměi: Duì a, chàbuduō měi ge wǎnshang dōu liáo. Zuótiān tā shuō tā xiǎng gēn wǒ jiànmiàn.
Hữu Mỹ: Đúng vậy, gần như tối nào cũng nói chuyện. Hôm qua anh ấy nói muốn gặp mình.
宜文: 妳呢?妳要跟他見面嗎?
Yíwén: Nǐ ne? Nǐ yào gēn tā jiànmiàn ma?
Nghi Văn: Còn bạn thì sao? Bạn có muốn gặp anh ấy không?
友美: 我還沒決定。
Yǒuměi: Wǒ hái méi juédìng.
Hữu Mỹ: Mình vẫn chưa quyết định.
宜文: 妳跟那位新朋友見面了沒有?
Yíwén: Nǐ gēn nà wèi xīn péngyǒu jiànmiàn le méiyǒu?
Nghi Văn: Bạn đã gặp người bạn mới đó chưa?
友美: 我還沒決定要不要跟他見面。
Yǒuměi: Wǒ hái méi juédìng yào bú yào gēn tā jiànmiàn.
Hữu Mỹ: Mình vẫn chưa quyết định có gặp anh ấy hay không.
宜文: 妳擔心什麼?
Yíwén: Nǐ dānxīn shénme?
Nghi Văn: Bạn lo lắng điều gì?
友美: 我有點兒緊張,我以前沒有這種經驗,所以覺得這樣有點兒奇怪。
Yǒuměi: Wǒ yǒudiǎnr jǐnzhāng, wǒ yǐqián méiyǒu zhè zhǒng jīngyàn, suǒyǐ juéde zhèyàng yǒudiǎnr qíguài.
Hữu Mỹ: Mình hơi căng thẳng, trước giờ chưa có trải nghiệm này, nên cảm thấy hơi kỳ lạ.
宜文: 妳不要緊張,我有辦法,我跟妳一起去。
Yíwén: Nǐ bú yào jǐnzhāng, wǒ yǒu bànfǎ, wǒ gēn nǐ yìqǐ qù.
Nghi Văn: Bạn đừng căng thẳng, mình có cách, mình sẽ đi cùng bạn.
友美: 太好了,謝謝妳幫我的忙。
Yǒuměi: Tài hǎo le, xièxie nǐ bāng wǒ de máng.
Hữu Mỹ: Tuyệt quá, cảm ơn bạn đã giúp mình.
宜文: 不客氣。妳打算什麼時候跟他見面?
Yíwén: Bú kèqì. Nǐ dǎsuàn shénme shíhou gēn tā jiànmiàn?
Nghi Văn: Không có gì. Bạn định khi nào gặp anh ấy?
友美: 可能這個週末吧。如果妳有空,我再跟他約時間。
Yǒuměi: Kěnéng zhège zhōumò ba. Rúguǒ nǐ yǒu kòng, wǒ zài gēn tā yuē shíjiān.
Hữu Mỹ: Có lẽ cuối tuần này. Nếu bạn rảnh, mình sẽ hẹn anh ấy sau.
宜文: 有空啊,但是我明天不會來學校,等妳決定了,再給我打電話吧。
Yíwén: Yǒu kòng a, dànshì wǒ míngtiān bú huì lái xuéxiào, děng nǐ juédìng le, zài gěi wǒ dǎ diànhuà ba.
Nghi Văn: Có rảnh, nhưng ngày mai mình không đến trường, khi nào bạn quyết định thì gọi cho mình nhé.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 10

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 10

元真: 老師,國安今天要請假。他發燒了,不能來上課。
Yuánzhēn: Lǎoshī, Guó’ān jīntiān yào qǐngjià. Tā fāshāo le, bù néng lái shàngkè.
Nguyên Chân: Thầy ơi, hôm nay Quốc An xin nghỉ. Anh ấy bị sốt, không thể đến lớp.
老師: 他發燒了?那他應該去看醫生。
Lǎoshī: Tā fāshāo le? Nà tā yīnggāi qù kàn yīshēng.
Thầy: Anh ấy bị sốt à? Vậy thì anh ấy nên đi khám bác sĩ.
元真: 國安跟我說,他今天要去看醫生,他家附近有一家不錯的醫院。
Yuánzhēn: Guó’ān gēn wǒ shuō, tā jīntiān yào qù kàn yīshēng, tā jiā fùjìn yǒu yī jiā búcuò de yīyuàn.
Nguyên Chân: Quốc An nói với em, hôm nay anh ấy sẽ đi khám bác sĩ, gần nhà anh ấy có một bệnh viện khá tốt.
老師: 最近很多人感冒,你們要戴口罩,也要常常洗手。
Lǎoshī: Zuìjìn hěn duō rén gǎnmào, nǐmen yào dài kǒuzhào, yě yào chángcháng xǐshǒu.
Thầy: Gần đây nhiều người bị cảm, các em phải đeo khẩu trang, cũng phải thường xuyên rửa tay.
元真: 老師,我很健康,不常生病。
Yuánzhēn: Lǎoshī, wǒ hěn jiànkāng, bù cháng shēngbìng.
Nguyên Chân: Thầy ơi, em rất khỏe mạnh, không hay bị bệnh.
老師: 平常不生病的人也要注意。
Lǎoshī: Píngcháng bù shēngbìng de rén yě yào zhùyì.
Thầy: Người bình thường không bị bệnh cũng phải chú ý.
元真: 對,我應該多注意身體健康。
Yuánzhēn: Duì, wǒ yīnggāi duō zhùyì shēntǐ jiànkāng.
Nguyên Chân: Đúng rồi, em nên chú ý nhiều hơn đến sức khỏe.
老師: 妳可以帶一些水果去看國安,跟他說應該多喝水,也要多休息。
Lǎoshī: Nǐ kěyǐ dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn Guó’ān, gēn tā shuō yīnggāi duō hē shuǐ, yě yào duō xiūxi.
Thầy: Em có thể mang một ít trái cây đến thăm Quốc An, nói với cậu ấy nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi nhiều.
元真: 好,我明天帶一些蘋果去看他。
Yuánzhēn: Hǎo, wǒ míngtiān dài yīxiē píngguǒ qù kàn tā.
Nguyên Chân: Vâng, ngày mai em sẽ mang ít táo đến thăm anh ấy.
醫生: 你覺得哪裡不舒服?
Yīshēng: Nǐ juéde nǎlǐ bù shūfu?
Bác sĩ: Anh cảm thấy chỗ nào khó chịu?
國安: 我咳嗽、頭痛,鼻子也不舒服。
Guó’ān: Wǒ késou, tóutòng, bízi yě bù shūfu.
Quốc An: Tôi bị ho, đau đầu, mũi cũng khó chịu.
醫生: 最近天氣冷了,很多人感冒了。
Yīshēng: Zuìjìn tiānqì lěng le, hěn duō rén gǎnmào le.
Bác sĩ: Gần đây trời lạnh rồi, nhiều người bị cảm.
國安: 對啊!聽說我們學校感冒、發燒的學生很多。
Guó’ān: Duì a! Tīngshuō wǒmen xuéxiào gǎnmào, fāshāo de xuéshēng hěn duō.
Quốc An: Đúng vậy! Nghe nói ở trường chúng tôi có nhiều học sinh bị cảm và sốt.
醫生: 最近也有很多人肚子痛。
Yīshēng: Zuìjìn yě yǒu hěn duō rén dùzi tòng.
Bác sĩ: Gần đây cũng có nhiều người bị đau bụng.
國安: 是因為吃的東西不乾淨嗎?
Guó’ān: Shì yīnwèi chī de dōngxi bù gānjìng ma?
Quốc An: Có phải vì đồ ăn không sạch sẽ không?
醫生: 不是,這也是因為感冒。
Yīshēng: Bú shì, zhè yě shì yīnwèi gǎnmào.
Bác sĩ: Không, đây cũng là do bị cảm.
國安: 請問我需要吃藥嗎?
Guó’ān: Qǐngwèn wǒ xūyào chī yào ma?
Quốc An: Xin hỏi tôi có cần uống thuốc không?
醫生: 我會給你三天的藥。你要記得多喝一點兒水,要是發燒了,就吃紅色的藥。
Yīshēng: Wǒ huì gěi nǐ sān tiān de yào. Nǐ yào jìde duō hē yīdiǎnr shuǐ, yàoshi fāshāo le, jiù chī hóngsè de yào.
Bác sĩ: Tôi sẽ cho anh thuốc uống trong ba ngày. Anh phải nhớ uống nhiều nước, nếu bị sốt thì uống viên thuốc màu đỏ.
國安: 好,謝謝醫生。
Guó’ān: Hǎo, xièxie yīshēng.
Quốc An: Vâng, cảm ơn bác sĩ.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 9

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 9

國安: 友美,這幾個句子的意思我不太懂,妳可以教我嗎?
Guó’ān: Yǒuměi, zhè jǐ ge jùzi de yìsi wǒ bù tài dǒng, nǐ kěyǐ jiāo wǒ ma?
Quốc An: Hữu Mỹ, mấy câu này mình không hiểu lắm, bạn có thể dạy mình không?
友美: 我覺得有點兒難,我也不太懂。
Yǒuměi: Wǒ juéde yǒudiǎnr nán, wǒ yě bù tài dǒng.
Hữu Mỹ: Mình thấy hơi khó, mình cũng không hiểu lắm.
國安: 這課真的不好學。
Guó’ān: Zhè kè zhēn de bù hǎo xué.
Quốc An: Bài học này thật sự khó học.
友美: 我們可以去問家樂,他非常聰明,我想他懂。
Yǒuměi: Wǒmen kěyǐ qù wèn Jiālè, tā fēicháng cōngmíng, wǒ xiǎng tā dǒng.
Hữu Mỹ: Chúng ta có thể đi hỏi Gia Lạc, anh ấy rất thông minh, mình nghĩ anh ấy hiểu.
國安: 那麼我們現在去找他。
Guó’ān: Nàme wǒmen xiànzài qù zhǎo tā.
Quốc An: Vậy thì bây giờ chúng ta đi tìm anh ấy.
友美: 現在他在上書法課,我們四點去吧。
Yǒuměi: Xiànzài tā zài shàng shūfǎ kè, wǒmen sì diǎn qù ba.
Hữu Mỹ: Bây giờ anh ấy đang học thư pháp, chúng ta bốn giờ đi nhé.
國安: 可是從四點到五點半我要上英文課,六點去,怎麼樣?
Guó’ān: Kěshì cóng sì diǎn dào wǔ diǎn bàn wǒ yào shàng Yīngwén kè, liù diǎn qù, zěnmeyàng?
Quốc An: Nhưng từ 4 giờ đến 5 giờ rưỡi mình phải học tiếng Anh, 6 giờ đi, được không?
友美: 好。我先回宿舍做功課,再跟你一起去找他。
Yǒuměi: Hǎo. Wǒ xiān huí sùshè zuò gōngkè, zài gēn nǐ yīqǐ qù zhǎo tā.
Hữu Mỹ: Được. Mình về ký túc xá làm bài tập trước, rồi cùng bạn đi tìm anh ấy.
中明: 期中考快要到了,老師說我們可以去圖書館對面的大教室看書。
Zhōngmíng: Qīzhōngkǎo kuài yào dào le, lǎoshī shuō wǒmen kěyǐ qù túshūguǎn duìmiàn de dà jiàoshì kàn shū.
Trung Minh: Kỳ thi giữa kỳ sắp đến rồi, thầy nói chúng ta có thể đến phòng học lớn đối diện thư viện để đọc sách.
家樂: 太好了!在那裡看書很舒服。我們每天都能用那間教室嗎?
Jiālè: Tài hǎo le! Zài nàlǐ kàn shū hěn shūfú. Wǒmen měitiān dōu néng yòng nà jiān jiàoshì ma?
Gia Lạc: Tuyệt quá! Đọc sách ở đó rất thoải mái. Chúng ta có thể dùng phòng học đó mỗi ngày không?
中明: 我們班只能禮拜一跟禮拜二下午用。
Zhōngmíng: Wǒmen bān zhǐ néng lǐbài yī gēn lǐbài èr xiàwǔ yòng.
Trung Minh: Lớp mình chỉ có thể dùng vào chiều thứ Hai và thứ Ba thôi.
家樂: 可是這些時間我都有語言交換,不能去。
Jiālè: Kěshì zhèxiē shíjiān wǒ dōu yǒu yǔyán jiāohuàn, bù néng qù.
Gia Lạc: Nhưng những thời gian đó mình đều có trao đổi ngôn ngữ, không thể đi được.
中明: 別的時間可以嗎?
Zhōngmíng: Bié de shíjiān kěyǐ ma?
Trung Minh: Vậy thời gian khác có được không?
家樂: 我朋友最近比較忙,別的時間他沒有空。
Jiālè: Wǒ péngyǒu zuìjìn bǐjiào máng, bié de shíjiān tā méiyǒu kòng.
Gia Lạc: Bạn mình gần đây khá bận, thời gian khác anh ấy không rảnh.
中明: 我們去問老師,也許他可以幫你。
Zhōngmíng: Wǒmen qù wèn lǎoshī, yěxǔ tā kěyǐ bāng nǐ.
Trung Minh: Chúng ta đi hỏi thầy, có lẽ thầy có thể giúp bạn.
家樂: 好,希望老師可以幫我。
Jiālè: Hǎo, xīwàng lǎoshī kěyǐ bāng wǒ.
Gia Lạc: Được, hi vọng thầy có thể giúp mình.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 8

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 8

宜文: 元真,妳的這條裙子真好看,我很喜歡。
Yíwén: Yuánzhēn, nǐ de zhè tiáo qúnzi zhēn hǎokàn, wǒ hěn xǐhuan.
Yíwén: Nguyên Chân, chiếc váy này của bạn thật đẹp, mình rất thích.
元真: 謝謝,這是我去年的生日禮物。
Yuánzhēn: Xièxie, zhè shì wǒ qùnián de shēngrì lǐwù.
Nguyên Chân: Cảm ơn, đây là quà sinh nhật năm ngoái của mình.
宜文: 聽說這個牌子的東西很貴,可是很多人喜歡。
Yíwén: Tīngshuō zhè ge páizi de dōngxi hěn guì, kěshì hěn duō rén xǐhuan.
Yíwén: Nghe nói đồ của hãng này rất đắt, nhưng nhiều người thích.
元真: 是啊,因為這個牌子很有名,衣服、褲子和裙子也都很好看,所以很多人買。
Yuánzhēn: Shì a, yīnwèi zhè ge páizi hěn yǒumíng, yīfu, kùzi hé qúnzi yě dōu hěn hǎokàn, suǒyǐ hěn duō rén mǎi.
Nguyên Chân: Đúng vậy, vì hãng này rất nổi tiếng, quần áo và váy đều rất đẹp, nên nhiều người mua.
宜文: 妳知道去哪裡買這個牌子的衣服嗎?
Yíwén: Nǐ zhīdào qù nǎli mǎi zhè ge páizi de yīfu ma?
Yíwén: Bạn có biết mua quần áo hãng này ở đâu không?
元真: 知道,百貨公司都有,不難找。
Yuánzhēn: Zhīdào, bǎihuò gōngsī dōu yǒu, bù nán zhǎo.
Nguyên Chân: Có, trong các trung tâm thương mại đều có, không khó tìm.
宜文: 我很想去看,可是我最近胖了五公斤,我怕衣服不好買。
Yíwén: Wǒ hěn xiǎng qù kàn, kěshì wǒ zuìjìn pàng le wǔ gōngjīn, wǒ pà yīfu bù hǎo mǎi.
Yíwén: Mình rất muốn đi xem, nhưng dạo này mình mập lên 5 ký, mình sợ khó mua quần áo.
元真: 妳胖了嗎?我不覺得啊,我跟妳一起去看。我也想去買今年夏天的新衣服。
Yuánzhēn: Nǐ pàng le ma? Wǒ bù juéde a, wǒ gēn nǐ yìqǐ qù kàn. Wǒ yě xiǎng qù mǎi jīnnián xiàtiān de xīn yīfu.
Nguyên Chân: Bạn mập lên hả? Mình không thấy vậy đâu, mình sẽ đi cùng bạn. Mình cũng muốn mua quần áo mới cho mùa hè năm nay.
宜文: 好,我們找時間一起去。
Yíwén: Hǎo, wǒmen zhǎo shíjiān yìqǐ qù.
Yíwén: Được, chúng ta tìm thời gian đi cùng nhau nhé.
(在百貨公司)
宜文: 妳看,這條黃色的褲子不錯吧?
Yíwén: Nǐ kàn, zhè tiáo huángsè de kùzi búcuò ba?
Yíwén: Bạn xem, chiếc quần màu vàng này không tệ phải không?
元真: 很好看。這條藍的也很漂亮,藍色是今年很流行的顏色。
Yuánzhēn: Hěn hǎokàn. Zhè tiáo lán de yě hěn piàoliang, lánsè shì jīnnián hěn liúxíng de yánsè.
Nguyên Chân: Rất đẹp. Chiếc màu xanh này cũng rất xinh, màu xanh là màu thịnh hành năm nay.
宜文: 這兩條我都去穿穿看。
Yíwén: Zhè liǎng tiáo wǒ dōu qù chuān chuān kàn.
Yíwén: Cả hai cái này mình đều muốn mặc thử.
(五分鐘以後)
元真: 妳覺得怎麼樣?
Yuánzhēn: Nǐ juéde zěnmeyàng?
Nguyên Chân: Bạn thấy thế nào?
宜文: 都太短,也太小了。
Yíwén: Dōu tài duǎn, yě tài xiǎo le.
Yíwén: Đều quá ngắn, cũng quá nhỏ.
元真: 没關係,我們可以下個週末再來看。對了,妳要買鞋子吧?
Yuánzhēn: Méi guānxi, wǒmen kěyǐ xià gè zhōumò zài lái kàn. Duìle, nǐ yào mǎi xiézi ba?
Nguyên Chân: Không sao, chúng ta có thể cuối tuần sau lại đến xem. À đúng rồi, bạn muốn mua giày phải không?
宜文: 是啊,我想買一雙黑色的。
Yíwén: Shì a, wǒ xiǎng mǎi yì shuāng hēisè de.
Yíwén: Đúng rồi, mình muốn mua một đôi màu đen.
元真: 鞋子都在一樓,我們到樓下去吧!九點了,百貨公司快要關了。
Yuánzhēn: Xiézi dōu zài yī lóu, wǒmen dào lóuxià qù ba! Jiǔ diǎn le, bǎihuò gōngsī kuài yào guān le.
Nguyên Chân: Giày đều ở tầng 1, chúng ta xuống dưới đi! 9 giờ rồi, trung tâm thương mại sắp đóng cửa.
宜文: 電梯在那裡!我們現在去買。
Yíwén: Diàntī zài nàli! Wǒmen xiànzài qù mǎi.
Yíwén: Thang máy ở đó! Chúng ta đi mua ngay thôi.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 5

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 5

中明: 友美,妳這個週末要做什麼?
Zhōngmíng: Yǒuměi, nǐ zhège zhōumò yào zuò shénme?
Trung Minh: Hữu Mỹ, cuối tuần này cậu định làm gì?
友美: 我要在家看書、聽音樂。
Yǒuměi: Wǒ yào zài jiā kàn shū, tīng yīnyuè.
Hữu Mỹ: Mình sẽ ở nhà đọc sách, nghe nhạc.
中明: 妳星期六下午有空嗎?我們一起去喝下午茶,怎麼樣?
Zhōngmíng: Nǐ xīngqīliù xiàwǔ yǒu kòng ma? Wǒmen yīqǐ qù hē xiàwǔchá, zěnmeyàng?
Trung Minh: Chiều thứ Bảy cậu rảnh không? Chúng ta cùng đi uống trà chiều nhé?
友美: 好啊!你想去哪裡?
Yǒuměi: Hǎo a! Nǐ xiǎng qù nǎlǐ?
Hữu Mỹ: Được thôi! Cậu muốn đi đâu?
中明: 我知道一家很不錯的咖啡廳,那裡的冰淇淋很好吃。
Zhōngmíng: Wǒ zhīdào yī jiā hěn búcuò de kāfēitīng, nàlǐ de bīngqílín hěn hǎochī.
Trung Minh: Mình biết một quán cà phê rất hay, kem ở đó ngon lắm.
友美: 他們有巧克力冰淇淋嗎?
Yǒuměi: Tāmen yǒu qiǎokèlì bīngqílín ma?
Hữu Mỹ: Ở đó có kem sô-cô-la không?
中明: 有啊!他們有很多種冰淇淋。
Zhōngmíng: Yǒu a! Tāmen yǒu hěn duō zhǒng bīngqílín.
Trung Minh: Có chứ! Họ có rất nhiều loại kem.
友美: 我們這個星期六下午兩點半去吧。
Yǒuměi: Wǒmen zhège xīngqīliù xiàwǔ liǎng diǎn bàn qù ba.
Hữu Mỹ: Vậy chúng ta đi lúc 2 giờ rưỡi chiều thứ Bảy này nhé.
中明: 好。
Zhōngmíng: Hǎo.
Trung Minh: Được.
中明: 媽,我跟友美要去喝下午茶,可是我的錢包不在房間裡。
Zhōngmíng: Mā, wǒ gēn Yǒuměi yào qù hē xiàwǔchá, kěshì wǒ de qiánbāo bú zài fángjiān lǐ.
Trung Minh: Mẹ ơi, con với Hữu Mỹ định đi uống trà chiều, nhưng ví của con không có trong phòng.
媽媽: 客廳的桌子上有一個錢包,是不是你的?
Māma: Kètīng de zhuōzi shàng yǒu yī gè qiánbāo, shì bú shì nǐ de?
Mẹ: Trên bàn ở phòng khách có một cái ví, có phải của con không?
中明: 那不是我的,是哥哥的。我的錢包不在客廳裡。
Zhōngmíng: Nà bú shì wǒ de, shì gēge de. Wǒ de qiánbāo bú zài kètīng lǐ.
Trung Minh: Cái đó không phải của con, là của anh. Ví của con không có trong phòng khách.
媽媽: 沙發下面呢?
Māma: Shāfā xiàmiàn ne?
Mẹ: Thế dưới ghế sofa thì sao?
中明: 沙發上面、下面跟旁邊都没有。媽,妳幫我找,好嗎?
Zhōngmíng: Shāfā shàngmiàn, xiàmiàn gēn pángbiān dōu méiyǒu. Mā, nǐ bāng wǒ zhǎo, hǎo ma?
Trung Minh: Trên, dưới và cạnh ghế sofa đều không có. Mẹ, mẹ giúp con tìm nhé?
媽媽: 我很忙,現在要去廚房做飯,你再去房間找吧。
Māma: Wǒ hěn máng, xiànzài yào qù chúfáng zuò fàn, nǐ zài qù fángjiān zhǎo ba.
Mẹ: Mẹ đang bận, giờ phải vào bếp nấu ăn, con đi tìm lại trong phòng đi.
中明: 啊!在這裡!錢包在我的書下面。
Zhōngmíng: A! Zài zhèlǐ! Qiánbāo zài wǒ de shū xiàmiàn.
Trung Minh: À! Đây rồi! Ví ở dưới sách của con.

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 4

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 4

中明: 天氣好熱,我們去喝飲料,好不好?
Tiānqì hǎo rè, wǒmen qù hē yǐnliào, hǎo bù hǎo?
Thời tiết nóng quá, chúng ta đi uống đồ uống nhé?
友美: 好啊!你想喝什麼?咖啡還是茶?
Hǎo a! Nǐ xiǎng hē shénme? Kāfēi háishì chá?
Được! Bạn muốn uống gì? Cà phê hay trà?
中明: 咖啡、茶,我都喜歡。我也很餓,我想吃點兒東西。
Kāfēi, chá, wǒ dōu xǐhuān. Wǒ yě hěn è, wǒ xiǎng chī diǎnr dōngxī.
Cà phê, trà, tôi đều thích. Tôi cũng rất đói, tôi muốn ăn chút gì đó.
友美: 這家餐廳人太多,我們去那家餐廳,好嗎?他們的牛肉麵很好吃,也很便宜。
Zhè jiā cāntīng rén tài duō, wǒmen qù nà jiā cāntīng, hǎo ma? Tāmen de niúròu miàn hěn hǎochī, yě hěn piányí.
Nhà hàng này đông quá, chúng ta đến nhà hàng kia được không? Mì bò ở đó rất ngon, lại rẻ nữa.
中明: 太好了!我最愛吃牛肉麵。他們也賣飲料嗎?
Tài hǎo le! Wǒ zuì ài chī niúròu miàn. Tāmen yě mài yǐnliào ma?
Tốt quá! Tôi thích ăn mì bò nhất. Họ cũng bán đồ uống phải không?
友美: 他們賣很多種飲料。
Tāmen mài hěn duō zhǒng yǐnliào.
Họ bán rất nhiều loại đồ uống.
中明: 我們現在去,好嗎?
Wǒmen xiànzài qù, hǎo ma?
Chúng ta đi ngay bây giờ nhé?
友美: 好。
Hǎo.
Được.
中明: 小姐,我們要點兩碗牛肉麵和兩杯茶。
Xiǎojiě, wǒmen yào diǎn liǎng wǎn niúròu miàn hé liǎng bēi chá.
Cô ơi, chúng tôi muốn gọi hai bát mì bò và hai ly trà.
女店員: 請問兩位要紅茶還是綠茶?
Qǐngwèn liǎng wèi yào hóngchá háishì lǜchá?
Xin hỏi hai vị muốn hồng trà hay lục trà?
友美: 我們要紅茶。
Wǒmen yào hóngchá.
Chúng tôi muốn hồng trà.
中明: 請給我一杯紅茶、一杯綠茶。請問一共多少錢?
Qǐng gěi wǒ yī bēi hóngchá, yī bēi lǜchá. Qǐngwèn yīgòng duōshǎo qián?
Làm ơn cho tôi một ly hồng trà, một ly lục trà. Xin hỏi tổng cộng bao nhiêu tiền?
女店員: 一共兩百一十五塊錢。
Yīgòng liǎng bǎi yīshíwǔ kuài qián.
Tổng cộng 215 tệ.
女店員: 找您七百八十五塊錢,謝謝。
Zhǎo nín qībǎi bāshíwǔ kuài qián, xièxiè.
Thối lại cho ngài 785 tệ, cảm ơn.
中明: 一共兩百多塊錢,好便宜!
Yīgòng liǎng bǎi duō kuài qián, hǎo piányí!
Tổng cộng hơn 200 tệ, thật rẻ quá!

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 3

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 3

宜文: 明天是友美的生日,我想送她一個禮物。
Míngtiān shì Yǒuměi de shēngrì, wǒ xiǎng sòng tā yī gè lǐwù.
Ngày mai là sinh nhật của Youmei, mình muốn tặng cô ấy một món quà.
中明: 妳想送她什麼?
Nǐ xiǎng sòng tā shénme?
Bạn muốn tặng cô ấy cái gì?
宜文: 友美愛看書,我想送她兩本中文書,你呢?
Yǒuměi ài kàn shū, wǒ xiǎng sòng tā liǎng běn Zhōngwén shū, nǐ ne?
Youmei thích đọc sách, mình muốn tặng cô ấy hai quyển sách tiếng Trung, còn bạn?
中明: 我想買一些花和一個大蛋糕。
Wǒ xiǎng mǎi yīxiē huā hé yī gè dà dàngāo.
Mình muốn mua ít hoa và một cái bánh sinh nhật lớn.
宜文: 我們一起去買,好不好?
Wǒmen yīqǐ qù mǎi, hǎo bù hǎo?
Chúng ta cùng đi mua nhé, được không?
中明: 好啊!
Hǎo a!
Được thôi!
宜文: 這種小鉛筆怎麼樣?
Zhè zhǒng xiǎo qiānbǐ zěnme yàng?
Loại bút chì nhỏ này thì sao?
中明: 很可愛,友美喜歡可愛的東西。
Hěn kě'ài, Yǒuměi xǐhuān kě'ài de dōngxī.
Rất dễ thương, Youmei thích những thứ dễ thương.
宜文: 我們買兩枝,好不好?兩枝五十塊錢。
Wǒmen mǎi liǎng zhī, hǎo bù hǎo? Liǎng zhī wǔshí kuài qián.
Chúng ta mua hai cây nhé? Hai cây 50 đồng.
中明: 五十塊錢很便宜!妳看,哪個顏色漂亮?
Wǔshí kuài qián hěn piányí! Nǐ kàn, nǎ gè yánsè piàoliang?
50 đồng thì rất rẻ! Bạn xem, màu nào đẹp?
宜文: 紅色、白色都好看。
Hóngsè, báisè dōu hǎokàn.
Màu đỏ và màu trắng đều đẹp.
中明: 我想友美喜歡白色,她常常穿白色的衣服。
Wǒ xiǎng Yǒuměi xǐhuān báisè, tā chángcháng chuān báisè de yīfú.
Mình nghĩ Youmei thích màu trắng, cô ấy thường mặc quần áo màu trắng.
宜文: 好,我們買白的。
Hǎo, wǒmen mǎi bái de.
Được, chúng ta mua màu trắng.
 

Blogger news

Blogroll