Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2025

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 16

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 16

中明: 國安,這次學校放假你有什麼計畫?
Zhōngmíng: Guó’ān, zhè cì xuéxiào fàngjià nǐ yǒu shénme jìhuà?
Trung Minh: Quốc An, lần này trường nghỉ thì bạn có kế hoạch gì không?
國安: 我還沒打算要做什麼。這次放假沒有上次放得那麼久,只放三天假。我不知道去哪裡比較好?
Guó’ān: Wǒ hái méi dǎsuàn yào zuò shénme. Zhè cì fàngjià méiyǒu shàng cì fàng de nàme jiǔ, zhǐ fàng sān tiān jià. Wǒ bù zhīdào qù nǎlǐ bǐjiào hǎo?
Quốc An: Mình vẫn chưa định làm gì. Lần này nghỉ không lâu như lần trước, chỉ nghỉ ba ngày. Mình không biết đi đâu thì hay hơn.
中明: 我覺得太魯閣不錯,有山又有河。
Zhōngmíng: Wǒ juéde Tàilǔgé búcuò, yǒu shān yòu yǒu hé.
Trung Minh: Mình thấy Thái Lỗ Các (Taroko) rất hay, có núi lại có sông.
國安: 在哪裡?離臺北遠不遠?
Guó’ān: Zài nǎlǐ? Lí Táiběi yuǎn bù yuǎn?
Quốc An: Ở đâu thế? Có xa Đài Bắc không?
中明: 在花蓮,花蓮在台灣東部,離臺北有點遠。你可以坐火車去,也可以開車去,差不多四個小時。
Zhōngmíng: Zài Huālián, Huālián zài Táiwān dōngbù, lí Táiběi yǒudiǎn yuǎn. Nǐ kěyǐ zuò huǒchē qù, yě kěyǐ kāichē qù, chàbuduō sì ge xiǎoshí.
Trung Minh: Ở Hoa Liên, Hoa Liên ở phía đông Đài Loan, cách Đài Bắc hơi xa. Bạn có thể đi tàu hỏa hoặc lái xe, khoảng bốn tiếng.
國安: 你去過嗎?
Guó’ān: Nǐ qù guò ma?
Quốc An: Bạn từng đi chưa?
中明: 我小學六年級的時候去過。我很喜歡那裡。
Zhōngmíng: Wǒ xiǎoxué liù niánjí de shíhou qù guò. Wǒ hěn xǐhuan nàlǐ.
Trung Minh: Mình đã đi hồi lớp sáu. Mình rất thích nơi đó.
國安: 那,你打算去哪裡玩?
Guó’ān: Nà, nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ wán?
Quốc An: Thế bạn định đi đâu chơi?
中明: 我想去合歡山。報紙上寫,這幾天可能會下雪。
Zhōngmíng: Wǒ xiǎng qù Héhuān Shān. Bàozhǐ shàng xiě, zhè jǐ tiān kěnéng huì xià xuě.
Trung Minh: Mình muốn đi núi Hợp Hoan. Báo viết mấy ngày nay có thể sẽ có tuyết.
國安: 下雪?我還沒看過雪。合歡山在哪裡?
Guó’ān: Xià xuě? Wǒ hái méi kàn guò xuě. Héhuān Shān zài nǎlǐ?
Quốc An: Tuyết à? Mình chưa bao giờ thấy tuyết. Núi Hợp Hoan ở đâu?
中明: 在台灣的中部,日月潭也在附近。
Zhōngmíng: Zài Táiwān de zhōngbù, Rìyuètán yě zài fùjìn.
Trung Minh: Ở miền trung Đài Loan, Nhật Nguyệt Đàm cũng ở gần đó.
國安: 日月潭很有名。我在書上看過,離合歡山近嗎?
Guó’ān: Rìyuètán hěn yǒumíng. Wǒ zài shū shàng kàn guò, lí Héhuān Shān jìn ma?
Quốc An: Nhật Nguyệt Đàm rất nổi tiếng. Mình từng đọc trong sách, có gần núi Hợp Hoan không?
中明: 不遠。我想去玩三天兩夜。先去日月潭,再去合歡山。
Zhōngmíng: Bù yuǎn. Wǒ xiǎng qù wán sān tiān liǎng yè. Xiān qù Rìyuètán, zài qù Héhuān Shān.
Trung Minh: Không xa. Mình muốn đi ba ngày hai đêm. Trước đi Nhật Nguyệt Đàm, rồi đi núi Hợp Hoan.
國安: 你記得多照一些相片給我看。
Guó’ān: Nǐ jìde duō zhào yīxiē xiàngpiàn gěi wǒ kàn.
Quốc An: Nhớ chụp nhiều ảnh cho mình xem nhé.
中明: 放假的時候,你去太魯閣了嗎?
Zhōngmíng: Fàngjià de shíhou, nǐ qù Tàilǔgé le ma?
Trung Minh: Kỳ nghỉ vừa rồi, bạn có đi Thái Lỗ Các không?
國安: 我本來要去那裡。可是,因為沒有車票了,所以後來決定去高雄玩。
Guó’ān: Wǒ běnlái yào qù nàlǐ. Kěshì, yīnwèi méiyǒu chēpiào le, suǒyǐ hòulái juédìng qù Gāoxióng wán.
Quốc An: Ban đầu mình định đi đó. Nhưng vì hết vé xe, nên sau đó quyết định đi Cao Hùng chơi.
中明: 高雄好玩嗎?
Zhōngmíng: Gāoxióng hǎowán ma?
Trung Minh: Cao Hùng có vui không?
國安: 很好玩。我坐了三個半小時的火車。下了火車就坐捷運去西子灣了。那裡風景很漂亮。
Guó’ān: Hěn hǎowán. Wǒ zuò le sān ge bàn xiǎoshí de huǒchē. Xià le huǒchē jiù zuò jiéyùn qù Xīzǐwān le. Nàlǐ fēngjǐng hěn piàoliang.
Quốc An: Rất vui. Mình ngồi tàu hỏa ba tiếng rưỡi. Xuống tàu thì đi MRT đến Tây Tử Loan. Ở đó phong cảnh rất đẹp.
中明: 你應該搭高鐵去。這樣更快,只需要一個半小時。
Zhōngmíng: Nǐ yīnggāi dā gāotiě qù. Zhèyàng gèng kuài, zhǐ xūyào yí ge bàn xiǎoshí.
Trung Minh: Bạn nên đi tàu cao tốc. Như vậy nhanh hơn, chỉ cần một tiếng rưỡi thôi.
國安: 好,我下次一定要坐高鐵。你呢?這次旅行怎麼樣?
Guó’ān: Hǎo, wǒ xià cì yīdìng yào zuò gāotiě. Nǐ ne? Zhè cì lǚxíng zěnmeyàng?
Quốc An: Ừ, lần sau mình nhất định sẽ đi tàu cao tốc. Còn bạn? Chuyến đi lần này thế nào?
中明: 我玩得很開心。可是,旅館的房間有點問題。浴室沒有水。
Zhōngmíng: Wǒ wán de hěn kāixīn. Kěshì, lǚguǎn de fángjiān yǒudiǎn wèntí. Yùshì méiyǒu shuǐ.
Trung Minh: Mình chơi rất vui. Nhưng phòng khách sạn có chút vấn đề. Phòng tắm không có nước.
國安: 沒有水?那你怎麼洗澡?
Guó’ān: Méiyǒu shuǐ? Nà nǐ zěnme xǐzǎo?
Quốc An: Không có nước? Vậy bạn tắm kiểu gì?
中明: 後來我換了房間。旅館老闆說付一半的錢就好了。
Zhōngmíng: Hòulái wǒ huàn le fángjiān. Lǚguǎn lǎobǎn shuō fù yībàn de qián jiù hǎo le.
Trung Minh: Sau đó mình đổi phòng. Ông chủ khách sạn nói chỉ cần trả một nửa tiền thôi.
國安: 合歡山下雪了嗎?冷不冷?
Guó’ān: Héhuān Shān xià xuě le ma? Lěng bù lěng?
Quốc An: Núi Hợp Hoan có tuyết chưa? Có lạnh không?
中明: 下雪了,很冷,風也很大,可是很好玩。你看,這是我照的相片。
Zhōngmíng: Xià xuě le, hěn lěng, fēng yě hěn dà, kěshì hěn hǎowán. Nǐ kàn, zhè shì wǒ zhào de xiàngpiàn.
Trung Minh: Có tuyết rồi, rất lạnh, gió cũng lớn, nhưng rất vui. Bạn xem, đây là ảnh mình chụp.
國安: 你笑得好開心,風景真漂亮。
Guó’ān: Nǐ xiào de hǎo kāixīn, fēngjǐng zhēn piàoliang.
Quốc An: Bạn cười thật tươi, phong cảnh thật đẹp.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Blogger news

Blogroll