Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2025

TIẾNG HOA THỜI ĐẠI BÀI 11

Hội thoại tiếng Hoa 1

Tiếng Hoa Thời Đại - Bài 11

宜文: 友美,今天的功課妳寫了嗎?
Yíwén: Yǒuměi, jīntiān de gōngkè nǐ xiě le ma?
Nghi Văn: Hữu Mỹ, bài tập hôm nay bạn đã làm chưa?
友美: 我已經寫了,我現在在寫卡片。
Yǒuměi: Wǒ yǐjīng xiě le, wǒ xiànzài zài xiě kǎpiàn.
Hữu Mỹ: Mình làm rồi, bây giờ đang viết thiệp.
宜文: 給誰的卡片?
Yíwén: Gěi shéi de kǎpiàn?
Nghi Văn: Thiệp cho ai vậy?
友美: 一個新朋友。妳看,這是他送我的卡片。
Yǒuměi: Yí ge xīn péngyǒu. Nǐ kàn, zhè shì tā sòng wǒ de kǎpiàn.
Hữu Mỹ: Một người bạn mới. Bạn xem, đây là thiệp anh ấy tặng mình.
宜文: 他寫的字真好看。你們是怎麼認識的?
Yíwén: Tā xiě de zì zhēn hǎokàn. Nǐmen shì zěnme rènshí de?
Nghi Văn: Chữ anh ấy viết đẹp thật. Các bạn quen nhau thế nào?
友美: 我們是上網認識的,我看到他寫的文章,然後留言問了一個問題,他回答得很有趣。
Yǒuměi: Wǒmen shì shàngwǎng rènshí de, wǒ kàndào tā xiě de wénzhāng, ránhòu liúyán wèn le yí ge wèntí, tā huídá de hěn yǒuqù.
Hữu Mỹ: Chúng mình quen nhau trên mạng, mình đọc bài viết của anh ấy rồi để lại câu hỏi, anh ấy trả lời rất thú vị.
宜文: 你們常上網聊天嗎?
Yíwén: Nǐmen cháng shàngwǎng liáotiān ma?
Nghi Văn: Các bạn thường lên mạng nói chuyện à?
友美: 對啊,差不多每個晚上都聊。昨天他說他想跟我見面。
Yǒuměi: Duì a, chàbuduō měi ge wǎnshang dōu liáo. Zuótiān tā shuō tā xiǎng gēn wǒ jiànmiàn.
Hữu Mỹ: Đúng vậy, gần như tối nào cũng nói chuyện. Hôm qua anh ấy nói muốn gặp mình.
宜文: 妳呢?妳要跟他見面嗎?
Yíwén: Nǐ ne? Nǐ yào gēn tā jiànmiàn ma?
Nghi Văn: Còn bạn thì sao? Bạn có muốn gặp anh ấy không?
友美: 我還沒決定。
Yǒuměi: Wǒ hái méi juédìng.
Hữu Mỹ: Mình vẫn chưa quyết định.
宜文: 妳跟那位新朋友見面了沒有?
Yíwén: Nǐ gēn nà wèi xīn péngyǒu jiànmiàn le méiyǒu?
Nghi Văn: Bạn đã gặp người bạn mới đó chưa?
友美: 我還沒決定要不要跟他見面。
Yǒuměi: Wǒ hái méi juédìng yào bú yào gēn tā jiànmiàn.
Hữu Mỹ: Mình vẫn chưa quyết định có gặp anh ấy hay không.
宜文: 妳擔心什麼?
Yíwén: Nǐ dānxīn shénme?
Nghi Văn: Bạn lo lắng điều gì?
友美: 我有點兒緊張,我以前沒有這種經驗,所以覺得這樣有點兒奇怪。
Yǒuměi: Wǒ yǒudiǎnr jǐnzhāng, wǒ yǐqián méiyǒu zhè zhǒng jīngyàn, suǒyǐ juéde zhèyàng yǒudiǎnr qíguài.
Hữu Mỹ: Mình hơi căng thẳng, trước giờ chưa có trải nghiệm này, nên cảm thấy hơi kỳ lạ.
宜文: 妳不要緊張,我有辦法,我跟妳一起去。
Yíwén: Nǐ bú yào jǐnzhāng, wǒ yǒu bànfǎ, wǒ gēn nǐ yìqǐ qù.
Nghi Văn: Bạn đừng căng thẳng, mình có cách, mình sẽ đi cùng bạn.
友美: 太好了,謝謝妳幫我的忙。
Yǒuměi: Tài hǎo le, xièxie nǐ bāng wǒ de máng.
Hữu Mỹ: Tuyệt quá, cảm ơn bạn đã giúp mình.
宜文: 不客氣。妳打算什麼時候跟他見面?
Yíwén: Bú kèqì. Nǐ dǎsuàn shénme shíhou gēn tā jiànmiàn?
Nghi Văn: Không có gì. Bạn định khi nào gặp anh ấy?
友美: 可能這個週末吧。如果妳有空,我再跟他約時間。
Yǒuměi: Kěnéng zhège zhōumò ba. Rúguǒ nǐ yǒu kòng, wǒ zài gēn tā yuē shíjiān.
Hữu Mỹ: Có lẽ cuối tuần này. Nếu bạn rảnh, mình sẽ hẹn anh ấy sau.
宜文: 有空啊,但是我明天不會來學校,等妳決定了,再給我打電話吧。
Yíwén: Yǒu kòng a, dànshì wǒ míngtiān bú huì lái xuéxiào, děng nǐ juédìng le, zài gěi wǒ dǎ diànhuà ba.
Nghi Văn: Có rảnh, nhưng ngày mai mình không đến trường, khi nào bạn quyết định thì gọi cho mình nhé.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Blogger news

Blogroll