Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Sáu, 14 tháng 11, 2025

GIẢI ĐỀ ĐỌC TOCFL BAND A VOL 3 CÂU 36-45

Đọc Hiểu TOCFL A2 - Điền Từ (Phiên bản tương tác)

Điền Từ vào Chỗ Trống TOCFL A2 VOL 3

Điền các lựa chọn (A-F) vào chỗ trống thích hợp nhất (36-45).

Đoạn 1: (36-40)

我今天跟我的台灣朋友一起去百貨公司。台灣的百貨公司(36),裡面(37)。我買了幾件毛衣,還有(38)。我們(39),就到(40),雖然有一點貴,但是大家還是吃得很開心。
Pinyin:

Wǒ jīntiān gēn wǒ de Táiwān péngyǒu yīqǐ qù bǎihuò gōngsī. Táiwān de bǎihuò gōngsī (36), lǐmiàn (37). Wǒ mǎi le jǐ jiàn máoyī, hái yǒu (38). Wǒmen (39), jiù dào (40), suīrán yǒu yī diǎn guì, dànshì dàjiā háishì chī de hěn kāixīn.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Hôm nay tôi cùng bạn Đài Loan của tôi đi bách hóa tổng hợp. Bách hóa tổng hợp của Đài Loan (36), bên trong (37). Tôi đã mua vài chiếc áo len, và còn có (38). Chúng tôi (39), liền đến (40), tuy hơi đắt một chút, nhưng mọi người vẫn ăn rất vui vẻ.

Các lựa chọn:

  • (A) 一雙手套 yī shuāng shǒutào Một đôi găng tay
  • (B) 外面很漂亮 wàimiàn hěn piàoliang Bên ngoài rất đẹp
  • (C) 買完東西以後 mǎi wán dōngxi yǐhòu Sau khi mua xong đồ
  • (D) 買完東西以前 mǎi wán dōngxi yǐqián Trước khi mua xong đồ
  • (E) 什麼東西都有 shénme dōngxi dōu yǒu Cái gì cũng có
  • (F) 樓下的餐廳吃晚餐 lóuxià de cāntīng chī wǎncān Đến nhà hàng dưới lầu ăn bữa tối

Đoạn 2: (41-45)

我不上課的時候,只要有空就找工作做,所以(41)。在這些工作裡,(42)就是在書店工作。第一是因為我很愛看書,第二是因為那裡的客人比較有禮貌,工作的時候,(43)。可是我不太喜歡新書的味道,要是沒有那種奇怪的味道,(44)。雖然有這樣的問題,(45)到書店工作。
Pinyin:

Wǒ bù shàngkè de shíhou, zhǐyào yǒu kòng jiù zhǎo gōngzuò zuò, suǒyǐ (41). Zài zhèxiē gōngzuò lǐ, (42) jiùshì zài shūdiàn gōngzuò. Dì yī shì yīnwèi wǒ hěn ài kàn shū, dì èr shì yīnwèi nàlǐ de kèren bǐjiào yǒu lǐmào, gōngzuò de shíhou, (43). Kěshì wǒ bú tài xǐhuān xīn shū de wèidào, yàoshi méiyǒu nà zhǒng qíguài de wèidào, (44). Suīrán yǒu zhèyàng de wèntí, (45) dào shūdiàn gōngzuò.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Khi tôi không lên lớp, chỉ cần rảnh rỗi là tôi tìm việc làm, vì vậy (41). Trong số những công việc này, (42) chính là làm việc ở hiệu sách. Thứ nhất là vì tôi rất thích đọc sách, thứ hai là vì khách hàng ở đó khá lịch sự, khi làm việc (43). Nhưng tôi không thích mùi sách mới lắm, nếu không có cái mùi kỳ lạ đó, (44). Mặc dù có vấn đề như vậy, (45) làm việc ở hiệu sách.

Các lựa chọn:

  • (A) 我最喜歡的 wǒ zuì xǐhuān de cái mà tôi thích nhất
  • (B) 我還是願意 wǒ háishì yuànyì tôi vẫn sẵn lòng
  • (C) 那就更好了 nà jiù gèng hǎo le thế thì càng tốt hơn
  • (D) 心情總是特別好 xīnqíng zǒngshì tèbié hǎo tâm trạng luôn đặc biệt tốt
  • (E) 心情總是特別壞 xīnqíng zǒngshì tèbié huài tâm trạng luôn đặc biệt tệ
  • (F) 有很多工作經 yǒu hěn duō gōngzuò jīng có rất nhiều kinh nghiệm làm việc

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Blogger news

Blogroll

Lưu trữ Blog