Điền Từ vào Chỗ Trống TOCFL A2 VOL 3
Điền các lựa chọn (A-F) vào chỗ trống thích hợp nhất (36-45).
Đoạn 1: (36-40)
Wǒ jīntiān gēn wǒ de Táiwān péngyǒu yīqǐ qù bǎihuò gōngsī. Táiwān de bǎihuò gōngsī (36), lǐmiàn (37). Wǒ mǎi le jǐ jiàn máoyī, hái yǒu (38). Wǒmen (39), jiù dào (40), suīrán yǒu yī diǎn guì, dànshì dàjiā háishì chī de hěn kāixīn.
Hôm nay tôi cùng bạn Đài Loan của tôi đi bách hóa tổng hợp. Bách hóa tổng hợp của Đài Loan (36), bên trong (37). Tôi đã mua vài chiếc áo len, và còn có (38). Chúng tôi (39), liền đến (40), tuy hơi đắt một chút, nhưng mọi người vẫn ăn rất vui vẻ.
Đoạn 2: (41-45)
Wǒ bù shàngkè de shíhou, zhǐyào yǒu kòng jiù zhǎo gōngzuò zuò, suǒyǐ (41). Zài zhèxiē gōngzuò lǐ, (42) jiùshì zài shūdiàn gōngzuò. Dì yī shì yīnwèi wǒ hěn ài kàn shū, dì èr shì yīnwèi nàlǐ de kèren bǐjiào yǒu lǐmào, gōngzuò de shíhou, (43). Kěshì wǒ bú tài xǐhuān xīn shū de wèidào, yàoshi méiyǒu nà zhǒng qíguài de wèidào, (44). Suīrán yǒu zhèyàng de wèntí, (45) dào shūdiàn gōngzuò.
Khi tôi không lên lớp, chỉ cần rảnh rỗi là tôi tìm việc làm, vì vậy (41). Trong số những công việc này, (42) chính là làm việc ở hiệu sách. Thứ nhất là vì tôi rất thích đọc sách, thứ hai là vì khách hàng ở đó khá lịch sự, khi làm việc (43). Nhưng tôi không thích mùi sách mới lắm, nếu không có cái mùi kỳ lạ đó, (44). Mặc dù có vấn đề như vậy, (45) làm việc ở hiệu sách.

0 nhận xét:
Đăng nhận xét