Pages

Bài đăng

Ảnh của tôi
Blog chia sẻ tài liệu học tiếng Hoa. Thầy Trường 0779009567 Tiếng Hoa Cần Thơ
Được tạo bởi Blogger.

Thứ Sáu, 14 tháng 11, 2025

GIẢI ĐỀ ĐỌC TOCFL BAND A VOL 4 CÂU 36-45

Đọc Hiểu TOCFL A2 - Điền Từ (Tìm Việc & Trò Chơi)

Điền Từ vào Chỗ Trống TOCFL A2 VOL 4

Điền các lựa chọn (A-F) vào chỗ trống thích hợp nhất (36-40 và 41-45).

Đoạn 1: (36-40)

上個星期,我的同學小玲在 (36) 。她說現在工作越 來越難找,她 (37) ,花了半年多的時間, (38) 。 現在 (39) ,所以不想結婚、生孩子。 (40) 想一個人生活,或是跟爸媽一起住。
Pinyin:

Shàng gè xīngqí, wǒ de tóngxué Xiǎolíng zài (36). Tā shuō xiànzài gōngzuò yuè lái yuè nán zhǎo, tā (37), huā le bàn nián duō de shíjiān, (38). Xiànzài (39), suǒyǐ bù xiǎng jiéhūn, shēng háizi. (40) xiǎng yī gè rén shēnghuó, huòshi gēn bà mā yīqǐ zhù.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Tuần trước, bạn học Tiểu Linh của tôi (36). Cô ấy nói bây giờ công việc ngày càng khó tìm, cô ấy (37), đã mất hơn nửa năm, (38). Bây giờ (39), vì vậy không muốn kết hôn, sinh con. (40) muốn sống một mình, hoặc sống cùng bố mẹ.

Các lựa chọn cho Đoạn 1 (36-40):

  • (A) 也找到工作 yě zhǎo dào gōngzuò cũng đã tìm được việc
  • (B) 才找到工作 cái zhǎo dào gōngzuò mới tìm được việc
  • (C) 越來越多的人 yuè lái yuè duō de rén ngày càng nhiều người
  • (D) 離開學校以後 líkāi xuéxiào yǐhòu sau khi rời trường
  • (E) 很多人找不到工作 hěn duō rén zhǎo bù dào gōngzuò rất nhiều người không tìm được việc
  • (F) 一家電腦公司找到工作 yī jiā diànnǎo gōngsī zhǎo dào gōngzuò tìm được việc ở một công ty máy tính

Đoạn 2: (41-45)

小孩最喜歡玩了, 一個小遊戲,小孩就可以 (41) 、很愉快。 但是, 大人不這樣認為,因為小孩玩的遊戲常常讓大人 (42) 。 還有, 小孩玩一個遊戲, 總是玩一會兒就不玩了, 大人要 (43) 給小孩玩, 這讓大人覺得和小孩一起玩遊戲, 真是 (44) 。 很多大人不明白遊戲對小孩的重要。 小孩玩什麼?怎麼玩?有沒有人 (45) ? 這些都很重要。 因為小孩就是從遊戲中認識這個世界和學到禮貌。
Pinyin:

Xiǎohái zuì xǐhuān wán le, yī gè xiǎo yóuxì, xiǎohái jiù kěyǐ (41), hěn yúkuài. Dànshì, dàrén bù zhèyàng rènwéi, yīnwèi xiǎohái wán de yóuxì chángcháng ràng dàrén (42). Hái yǒu, xiǎohái wán yī gè yóuxì, zǒngshi wán yī huǐ'er jiù bù wán le, dàrén yào (43) gěi xiǎohái wán, zhè ràng dàrén juéde hé xiǎohái yīqǐ wán yóuxì, zhēnshi (44). Hěn duō dàrén bù míngbái yóuxì duì xiǎohái de zhòngyào. Xiǎohái wán shénme? Zěnme wán? Yǒu méiyǒu rén (45)? Zhèxiē dōu hěn zhòngyào. Yīnwèi xiǎohái jiùshi cóng yóuxì zhōng rènshi zhège shìjiè hé xué dào lǐmào.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Trẻ con thích chơi nhất, một trò chơi nhỏ, trẻ con có thể (41), rất vui vẻ. Nhưng, người lớn không nghĩ như vậy, bởi vì trò chơi trẻ con chơi thường khiến người lớn (42). Hơn nữa, trẻ con chơi một trò chơi, thường chơi một lát là không chơi nữa, người lớn phải (43) cho trẻ con chơi, điều này khiến người lớn cảm thấy chơi game cùng trẻ con, thật sự là (44). Rất nhiều người lớn không hiểu tầm quan trọng của trò chơi đối với trẻ con. Trẻ con chơi gì? Chơi thế nào? Có người (45) không? Những điều này đều rất quan trọng. Bởi vì trẻ con chính là từ trò chơi mà nhận biết thế giới này và học được lễ phép.

Các lựa chọn cho Đoạn 2 (41-45):

  • (A) 玩得很開心 wán de hěn kāixīn chơi rất vui vẻ
  • (B) 覺得很無聊 juéde hěn wúliáo cảm thấy rất nhàm chán
  • (C) 一件麻煩的事 yī jiàn máfan de shì một việc phiền phức
  • (D) 玩的東西很有趣 wán de dōngxi hěn yǒuqù đồ chơi rất thú vị
  • (E) 不停地找新遊戲 bù tíng de zhǎo xīn yóuxì không ngừng tìm trò chơi mới
  • (F) 在旁邊和他一起玩 zài pángbiān hé tā yīqǐ wán ở bên cạnh chơi cùng chúng

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Blogger news

Blogroll

Lưu trữ Blog